Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tập hợp. Phần tử của tập hợp. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN 8

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 34. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức bội chung, bội chung nhỏ nhất thông qua Hoạt độnggiải bài tập.

  1. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm BC; BCNN, kĩ năng phân tích một số thừa số nguyên tố

  1. Thái độ:

- Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt động nhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.

                    Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập, ôn tập kiến thức về BC, BCNN, phân tích một số ra thừa số nguyên tố

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp

2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: HS nắm được cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số.  Rèn kĩ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm ...

- Thời gian: 5 phút

- GV: nêu yêu cầu kiểm tra

+ Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? nêu cách tìm BCNN.

+ Áp dụng tìm BCNN(3,7)

+ Chữa bài tập 150 SGK. 56

- GV: gọi HS nhận xét, bổ sung

- GV: nhận xét, cho điểm

- GV: chúng ta cùng nhau luyện tập tìm BCNN của hai hay nhiều số.

- 3 HS lên bảng thực hiện trả lời

 

- HS: nhận xét bổ sung

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS nắm được cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số.  Rèn kĩ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết giải bài toán thực tế thông qua tìm BCNN của 2 hay nhiều số.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm ...

- Thời gian: 30 phút

 - GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập

- Bài 152 SGK .59:

- GV: Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề.

?  a15 và a18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy a có quan hệ gì với15 và 18?.

- GV: Cho học sinh Hoạt độngnhóm.

- GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét và ghi điểm.

Bài 153 SGK /59:

- GV: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?

- GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

 

 

Bài 154 SGK /59:

- GV: Yêu cầu học sinh đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề.

- Cho học sinh thảo luận nhóm.

? Đề cho và yêu cầu gì?

 

 

 

 

- GV: Số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy số học sinh là gì của 2; 3; 4; 8?

- GV: Gợi ý: Gọi a là số học sinh cần tìm.

- GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.

Bài 155 SGK.60:

- GV: Kẻ bảng sẵn yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lên bảng điền vào ô trống và so sánh ƯCLN(a,b). BCNN(a,b) với tích a. b.

a

6

150

28

50

b

4

20

15

50

ƯCLN

(a,b)

2

 

 

 

BCNN

(a,b)

12

 

 

 

ƯCLN

(a,b).BCNN

(a,b)

24

 

 

 

a.b

24

 

 

 

- GV: Nhận xét ƯCLN(a,b). BCNN(a,b) = a.b.

 

 

 

 

 

 

- HS: a là BCNN của 15 và 18.

 

- HS: Thảo luận theo nhóm.

- HS: cử đại diện lên trình bày

 

- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

- HS:

+ Cho số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng và số học sinh trong khoảng từ 35 đến 66.

+ Hỏi: Tính số học sinh của lớp 6C.

- HS: Số học sinh phải là bội chung của 2; 3; 4; 8.

 

- HS: Thảo luận theo nhóm.

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV

 

 

 

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

      

 

 

 

 

1. Bài 152 SGK.59

Vì: a15; a18 và a nhỏ nhất khác 0.

Nên a = BCNN(15,18)

            15 = 3.5

            18 = 2.32

 BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90

 

 

 

 

2. Bài 153 SGK .59

            30 = 2.3.5

            45 = 32.5

BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90

BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;…}.

Vì: Các bội nhỏ hơn 500. Nên: Các bội cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.

3. Bài 154 SGK.59

- Gọi a là số học sinh lớp 6C

Theo đề bài: 35 a  60

a2; a3; a4; a8.

Nên: aBC(2,3,4,8)

và 35 a  60

BCNN(2,3,4,8) = 24

BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;…}

Vì: 35 a  60. Nên a = 48.

Vậy: Số học sinh của lớp 6C là 48 em.

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Bài 155 SGK .60

(Phần khung bên cạnh)

 

a

6

150

28

50

b

4

20

15

50

ƯCLN

(a,b)

2

10

1

50

BCNN

(a,b)

12

300

420

50

ƯCLN

(a,b).BCNN(a,b)

24

3000

420

2500

a.b

24

3000

420

2500

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào thực tế để giải toán.

- Phương pháp:Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành

- Thời gian: 5 phút

Nhiều nước phương đông, trong đó có Việt Nam, gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự là Giáp, Ất, Bính,  Đinh, Mậu, Kỉ , Canh, Tân, Nhâm, Quý), với 12 chi (Tí, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi). Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành năm Giáp Tí. Cứ 10 năm, Giáp lại được lặp lại. Cứ 12 năm Tí lại được lặp lại. Như vậy cứ sau 60 năm (60 là BCNN của 10 và 12) Năm giáp tí lại được lặp lại. Tên của ccs năm âm lịch khác cũng lặp lại sau 60 năm.

Hãy tra lịch hoặc hỏi người thân xem năm sinh của em thuộc can chi gì? Tìm 2 năm có chung can chi với năm sinh của em

HS thảo luận và trình bày kết quả

 

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI

- Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà.

- Phương pháp:thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Xem lại các bài tập đã giải.; Làm bài tập 156 -> 159 SGK.60.

- Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập”(tiếp).

- HS nhận nhiệm vụ

 

  1. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

............................................................................................................................

         

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều