Giáo án PTNL bài Quy tắc chuyển vế

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Quy tắc chuyển vế. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Quy tắc chuyển vế





TUẦN:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VẾ

I. MỤC TIÊU :

  1. Kiến thức:

- Hiểu và vận dụng đúng tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a; quy tắc chuyển vế.

  1. Kỹ năng:

- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

-  Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm các giá trị của x trong bài toán tìm x.

  1. Thái độ:

- Trung thực, cẩn thận, hợp tác.

  1. Năng lực – Phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

-  Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Tính chất của đẳng thức

- Ví dụ

- Quy tắc chuyển vế

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. CHUẨN BỊ:

1 - GV:  Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhóm đồ vật.

2 - HS :   Bảng nhóm .

V. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Tổ chức lớp:
  2.  Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Hs thấy được khó khăn khi giải các bài toán tìm x

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Thời gian: 5 phút

Từ bài toán trên, ta có A = B. Ở đây, ta đã dùng dấu “=” để chỉ sự bằng nhau của hai biểu thức A và B và khi viết A = B, ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, biểu thức A ở bên trái dấu “=” gọi là vế trái. Biểu thức B ở bên phải dấu “=” gọi là vế phải.

Hãy cho biết vế trái và vế phải của đẳng thức sau:  (chiếu lên bảng phụ)

a)     x – 2 = - 3              b) x + 8 = (- 5) + 4       

Vậy đẳng thức có tính chất gì?  Từ  A + B + C  = D => A + B = D – C dựa vào quy tắc nào (chiếu lên bảng phụ)? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu.

HS viết bài.

Tiết 59 - §9: QUY TẮC CHUYỂN VẾ

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ Học sinh phát biểu được các tính chất của đẳng thức thông qua Hoạt độngnhóm nhỏ, luyện tập tính chất của tỉ lệ thức bằng ví dụ.

+ Học sinh phát biểu được quy tắc chuyển vế, áp dụng làm một số ví dụ để củng cố

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm nhỏ.

- Thời gian: 30 phút

Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức

* GV cho HS Hoạt độngnhóm đôi, thảo luận ?1.SGK.85.

* GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50. SGK. 85.

- Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng .

- Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân nặng 1 kg, hãy rút ra nhận xét?

 

- Ngược lại, đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân hãy rút ra nhận xét?

* HS Hoạt động theo nhóm đôi.

HS quan sát hình vẽ.

 

 

 

- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời đặt vào hai bên đĩa cân hai vật có khối  như nhau thì cân vẫn thăng bằng.

- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

1. Tính chất của đẳng thức

?1. Nhận xét:

Nếu thêm hoặc bớt ở hai đĩa cân của một chiếc cân đang thăng bằng hai vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn tiếp tục thăng bằng.

 

* Gv giới thiệu: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, kí hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “ =”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”.

* Em có nhận xét gì nếu ta thêm hoặc bớt cùng một số nguyên vào cả 2 vê của đẳng thức ?

 

 

* Đẳng thức còn có thêm tính chất nào khác không?

 

 

* GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất của đẳng thức.

- Lắng nghe

 

 

 

 

- Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:

a = b a+ c = b + c

- Nếu bớt cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức:

  a+ c = b + c a = b

 

- Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái.

a=bb = a

- Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất.

* Tính chất:

a = b a+ c = b + c

a+ c = b + c a = b

a=bb = a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Ví dụ

* GV  viết đề bài ví dụ áp dụng lên bảng:

Tìm số nguyên x biết:

x - 5 = - 6

* GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x?

GV: Thu gọn các vế?

* GV yêu cầu HS làm ?2

  Tìm x biết: x+ 4 = -2

 

 

 

 

 

 

- Thêm (+ 5) vào hai vế.

 

- Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

2. Ví dụ

Tìm số nguyên x biết:

x - 5 = - 6

x – 5+5 =-6+5

x           = - 6+5

x           = -1

?2:

x+ 4 = -2

x+ 4 - 4 = -2 – 4

x            = -2 – 4         

x            = - 6

Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế

* GV ghi lại kết quả của phần 2( Sử dụng phấn màu gạch chân các số như phần dưới)

x - 5 = - 6

x     = -6 +5

x+4=-2

x    =-2 -4

* GV: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?

* GV: Đây là nội dung quy tắc chuyển vế. Em hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.

 

 

 

 

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.

- Một học sinh phát biểu quy tắc.

 

3. Quy tắc chuyển vế

* Theo phần 2 có:

 

x - 5 = - 6

x     = -6 +5

x+4=-2

x    =-2 -4

*Quy tắc: SGK.86

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu (+) đổi thành dấu (-); dấu (-) đổi thành dấu (+).

 

* GV cho học sinh làm ví dụ SGK bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế:

a. x – 3 = - 6

b. x - (-4) = 1

GV gọi HS đứng tại chỗ nêu bước áp dụng. GV ghi lời giải.

GV lưu ý: Nếu trước số hạng cần chuyển có cả dấu của phép tính và dấu của số hạng, nên quy từ hai dấu về một dấu (dựa vào quy tắc dấu ngoặc) rồi mới thực hiện Việc chuyển vế.

* GV cho học sinh làm ?3.

 

 

 

* GV giới thiệu nhận xét SGK.86: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

HS thực hiện ví dụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm ?3 vào vở, sau đó một HS lên bảng chữa.

 

- HS lắng nghe.

* Ví dụ:

a. x – 2 = -6

     x = -6 + 2

      x = -4

b. x- (-4) = 1

Cách 1: x+4     =1

        x =  1-4

             x = -3

Cách 2: x=1+(-4)

             x = -3

?3. x+ 8 = -5 + 4

    x+8  = -1

         x = -1 + 8

         x = 7

* Nhận xêt. SGK.86: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh củng cố lại quy tắc chuyển vế thông qua một số bài tập.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 5 phút

* GV gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong  bài.

 

* Cho HS làm bài tập 61a. SGK.87, 61b.SGK.87:

Phương án 1: HS Hoạt độngcá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.

Phương án 2: Hoạt độngnhóm 3 phút

 

 

- HS phát biểu các tính chất của bất đẳng thức và qui tắc chuyển vế.

- HS thực hiện.

 

 

Bài 61a. SGK.87:

             7- x = 8 – (-7)

Cách 1: 7 - x = 8+7

    - x = 8

      x = -8

Cách 2: 7 - x = 8+7

 7 - x = 15

 7-15 = x

      x = -8

Bài 64b. SGK.87:

a- x = 2

   -x = 2-a

    x = -(2-a)

    x = a+2

Cách 2: a-2=x

                x=a-2

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:

+ Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.

- Làm bài tập 61 SGK/ 87

 

- HS phát biểu các tính chất và quy tắc chuyển vế.

- HS làm bài tập vận dụng

     Bài 61

                       a/ 7 - x = 8 - (- 7)

                           7 - x = 8 +7

                           7 - x = 15

                              - x = 8

                                x = - 8

                       b/ x = - 3

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

* Dặn dò:

- Đối với tiết học hôm nay:

+ Học thuộc tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế.

+ BTVN: 61b.; 62, 63, 64b, 65,66,67 . SGK.87.

- Đối với tiết học sau:

+ Xem lại cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

+ Xem trước bài nhân hai số nguyên khác dấu.

- HS nhận nhiệm vụ

 

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nếu a + c = b + c thì:

  1. a = b B. a < b C. a > b     D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 2: Cho b ∈ Z và b - x = -9. Tìm x

  1. -9 - b B. -9 + b C. b + 9     D. -b + 9

Câu 3: Tìm x biết x + 7 = 4

  1. x = -3 B. x = 11 C. x = -11     D. x = 3

Câu 4: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x - 8 = 20

  1. x = 12 B. x = 28 C. x = 160     D. x = -28

Câu 5: Có bao nhiêu số nguyên x sao cho x + 90 = 198

  1. 0 B. 3 C. 2     D. 1

Câu 6: Tìm số nguyên a biết |a| = 16

  1. a = 16 B. a = -16C. a = 16 hoặc a = -16 D. Không có a thỏa mãn.

Câu 7: 16 - x = 21 - (-8)=

  1. 13 B. -13 C. -14             D.14

Câu 8: x - 32 = (-5) - 17=

  1. 10 B.-10 C.-17              D. 17
  2. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều