Giáo án PTNL bài Nhân hai số nguyên khác dấu
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Nhân hai số nguyên khác dấu. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 60 – Bài 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Về kiến thức
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- HS tự rút ra quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên, thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Từ đó, rút ra quy tắc.
- Về kĩ năng
- Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
- Biết cách vận dụng phép nhân số nguyên khác dấu trong Việc giải một số bài toán thực tế.
- Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm
- Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Ví dụ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
+ Phát biểu quy tắc chuyển vế.
+ Bài 66.SGK.87: Tìm x biết: 4-(27-3)=x-(13-4) ( Đáp án: x=-11)
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung chính |
||
hoạt động mở đầu - Mục tiêu: Hs bước đầu nhận thấy khó khăn khi thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Thời gian: 5 phút |
||||
“Ta đã biết phép nhân hai số tự nhiên cho kết quả là một số tự nhiên. Vậy, nếu nhân một số nguyên âm với một số nguyên dương thì kết quả là số âm hay số dương. Đó là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong ngày hôm nay: Tiết 60 - §10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU” |
- Hs lắng nghe và lĩnh hội kiến thức |
|
||
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + Học sinh phát biểu được dấu khí nhân hai số nguyên khác dấu. + Học sinh phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm nhỏ. - Thời gian: 28 phút |
||||
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu * GV cho HS Hoạt độngnhóm (3’) nội dung: ?1,?2,?3.SGK.88. * Giáo viên gọi các nhóm nhận xét chéo lẫn nhau.
* GV gọi HS nhắc lại nhận xét về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên trái dấu. * GV: Nhận xét trên đúng với tích của hai số nguyên khác dấu bất kì. |
* HS Hoạt độngtheo nhóm. ?1,?2. ( -3).4 = (-3) +(-3)+(-3)+(-3)=-12 ( -5 ) .3 = (-5) + (-5) +(-5) = - 15 2. (-6) = ( -6) + ( -6) = - 12 ?3. Khi nhân hai số nguyên khác dấu thì tích có: +Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối +Dấu là dấu ( - ) * HS phát biểu.
|
1. Nhận xét mở đầu ?1; ?2. ?3. Nhận xét: Khi nhân hai số nguyên khác dấu thì tích có: +Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối +Dấu là dấu (-)
|
||
Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * GV: Từ kết quả trên hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .* GV chính xác hóa và đưa quy tắc lên bảng phụ; gạch chân các từ “nhân hai giá trị tuyệt đối”, dấu “-” * GV: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc nhân.
* Giáo viên gọi HS phát biểu lại quy tắc. * GV chú ý: a.0=0 (a Z) |
* HS nêu quy tắc.
* HS quan sát.
* HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: +Trừ hai giá trị tuyệt đối. +Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+” hoặc “-” ) * HS phát biểu. |
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu *Quy tắc: SGK.88 Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết ủa nhận được. Chú ý: a.0=0 (a Z)
|
||
* GV cho HS luyện tập cá nhân bài 73.SGK.89. * GV gọi đại diện học sinh đọc đáp án, các học sinh khác chấm chéo lẫn nhau. |
* HS thực hiện.
* HS chữa bài và chấm chéo lẫn nhau *HS lắng nghe. |
* Bài 73.SGK.89 a) (-5).6 = - 30 b) 9.(-3) = -27 c) (-10). 11 = -110 d) 150 ( -4) = -600 |
||
Hoạt động 3: Ví dụ * Gv gọi HS đọc đề bài ví dụ trong SGK, giáo viên viết đề bài tóm tắt lên bảng phụ: 1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ 1 sản phầm sai quy cách: -10000đ Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? * GV gọi học sinh nêu cách giải. * GV : còn cách giải khác không? * Giáo viên gọi 2 HS lên bảng trình bày hai cách giải khác nhau. |
* HS đọc đề bài.
* HS nêu cách giải. *HS nêu cách giải khác. * 2 HS lên bảng trình bày |
* Ví dụ: SGK. 89: Cách 1: Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000 đồng tức là được thêm -10000 đồng. Lương công nhân, A tháng vừa qua là: 40.20000+ 10(-10000) =800000+(-100000)=700000 (đồng) Cách 2: Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt): 40.20000-10.10000 = 800000-100000 = 700000 (đồng) |
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại bài học thông qua bài tập cụ thể. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 5 phút |
||||
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv tổ chức cho hs làm bài tập Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
- HS làm bài tập và trình bày kết quả. |
Bài tập 73/sgk.tr89: a) (-5) . 6 = - 30 b) 9. (-3) = - 27 c) ( -10) . 11 = - 110 d) 150 . ( -4) = - 600 Bài tập 74/sgk.tr89: Từ: 125 . 4 = 500 suy ra: a) ( -125) . 4 = - 500 b) ( -4) . 125 = - 500 c) 4 . ( -125) = - 500 Bài tập 75/sgk.tr89: a) ( -67) . 8 < 0 b) Vì 15 . (-3) < 0 và 0 < 15 nên 15 . (-3) < 15 c) Vì (-7) . 2 = - 14 nên (-7) . 2 < - 7 |
||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 3 phút |
||||
* GV gọi HS nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên trái dấu. * GV treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm sau: Mỗi khẳng định sau “ Đúng hay sai?” Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm. c. a. (-7) < 0 với avà a0 d. (-20). 4 < (-20). 0 * GV gọi HS đề bài, học sinh Hoạt độngcá nhân rồi đại diện học sinh đọc đáp án. |
* HS phát biểu .
* HS thực hiện cá nhân và đại diện học sinh đọc đáp án.
a. Sai Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu “-”
b. Đúng
c. Sai. Vì nếu a = 0 thì 0.(-7) = 0 Sửa lại : a(-7)0 với a và a0 hoặc a(-7)<0 với a và a>0 d. Đúng vì (-20).4=-80, (-20). 0 = 0 mà -20<0 |
Bảng phụ bài tập trắc nghiệm sau: Mỗi khẳng định sau “ Đúng hay sai?” Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. a. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. (S) b. Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm. (Đ) c. a. (-7) < 0 với avà a0 (S) d. (-20). 4 < (-20). 0 (Đ) |
||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau. - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian 2 phút |
||||
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: Gợi ý bài 77.SGK.89: x=-2 tức chiều dài của mảnh vải tăng -2dm hoặc giảm 2 dm. * Dặn dò: - Đối với tiết học hôm nay: + Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. + BTVN: 74;75;76;77. SGK.89. - Đối với tiết học sau: Xem trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu. |
HS lắng nghe, ghi chú. |
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: Gợi ý bài 77.SGK.89: x=-2 tức chiều dài của mảnh vải tăng -2dm hoặc giảm 2 dm. * Dặn dò: + Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. + BTVN: 74;75;76;77. SGK.89. +Xem trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu. |
||
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết quả của phép tính (-125).8 là:
- 1000 B. -1000 C. -100 D. -10000
Câu 2: Chọn câu sai:
- (-5).25 = -125 B. 6.(-15) = -90
- 125.(-20) = -250 D. 225.(-18) = -4050
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng:
- -365.366 < 1 B. -365.366 = 1 C. -365.366 = -1 D. -365.366 > 1
Câu 4: Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
- -200000 B. -2000000 C. 200000 D. -100000
Câu 5: Thực hiện các phép tính (-7).8
- 56 B. -56 C. 35 D.-35
Câu 6: Thực hiện các phép tính 6.(-4)
A.24 B.-24 C.12 D.-12
Câu 7: Thực hiện các phép tính (-12).12
A.112 B. -112 C.-144 D. 144
Câu 8: Thực hiện các phép tính 450.(-2)
- 90 B.-90 C.-9000 D.9000
Câu 9: Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng 15 (cm) và năng xuất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cen-ti-mét.
A.5250 (cm) B.-5250 (cm) C.5520 (cm) D.-5520(cm)
Câu 10: Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng -10 (cm) và năng xuất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cen-ti-mét.
A.3500(cm) B.-3500 (cm) C.-5300 (cm) D.5300 (cm)
- Rút kinh nghiệm sau bài dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức