Giáo án PTNL bài Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 89-  §13. HỖN SỐ – SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức:

- Học sinh biết được khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.

  1. Về kĩ năng:

- Học sinh  viết được một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.

-  viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại.

-  viết được một số thập phân dưới dạng phần trăm và ngược lại.

  1. Về thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong Việc đổi phân số âm ra hỗn số và ngược lại.

- HS tự giác, tích cực, chủ động trong tiết học.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Hỗn số

- Số thập phân

- Phần trăm

III. PHƯƠNG  PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập cá nhân, gợi mở- vấn đáp, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy chiếu, bảng phụ, bảng Hoạt độngnhóm, phấn màu.

2. Học sinh: SGK, xem lại hỗn số và số thập phân ở lớp 5.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Học sinh kiểm tra lại cách  viết phân số dưới dạng hỗn số đã học trong chưởng trình toán lớp 5.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

GV:  viết phân số  dưới dạng hỗn số ?

   Đặt vấn đề: Phân số  có thể được  viết dưới những dạng nào?

Có đúng là:   không ?

Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 89, bài 13 Hỗn số, số thập phân, phần trăm.

HS trả lời câu hỏi.

 

HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 89-  §13. HỖN SỐ – SỐ THẬP PHÂN – PHẦN TRĂM

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ Học sinh  viết hỗn số dưới dạng phân số, và ngược lại. HS làm được dạng  viết phân số âm dưới dạng hỗn số.

+ Học sinh được củng cố, khắc sâu hởn phần  viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.

+ Học sinh phát biểu được định nghĩa số thập phân, biết cách  viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

+ Học sinh phát biểu được thế nào là phần trăm, biết cách  viết số thập phân ra dạng phần trăm

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 35 phút

Hoạt động 1:  viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại (10’)

-Gọi học sinh thực hiện phép chia 9 cho 4 và giới thiệu thế nào là hỗn số.

-Hỗn số gồm  những phần nào ?

-Gọi HS đọc  ?1.

- Gọi 2 học sinh đổi phân số đã cho về dạng hỗn số ?

-Gọi HS nhận xét.

-Hãy đọc các hỗn số vừa  viết được ?

-Hãy đổi ,  dưới dạng hỗn số

-Điều kiện của tử và mẫu như thế nào thì một phân số  viết được dưới dạng hỗn số.

-Với một hỗn số, làm cách nào để ta chuyển về phân số?

-Gọi HS đọc  ?2

-Gọi 2 HS  viết hỗn số ?2  về dạng phân số

-Gọi HS nhận xét

-Chính xác lại

-Muốn  viết một hỗn số dưởng dưới dạng phân số ta làm như thế nào?

-Gọi HS nhận xét

-Chính xác lại

-Cho HS đọc yêu cầu bài toán

Hướng dẫn: Khi đổi phân số âm dưới dạng hỗn số ta không quan tâm đến dấu âm.

 

-Cho HS thực hiện yêu cầu còn lại

-Chính xác lại

-Các số  , ,... cũng gọi là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của   và  ,...

-Vậy muốn  viết một phân số âm dưới dạng hỗn số ta làm như thế nào?

-Gọi HS nhận xét

-Chính xác lại

-Đưa ra chú ý SGK

 

      9        4

 

      1        2

 

- Hỗn số gồm phần nguyên và phần phân số.

  

  

- Nhận xét

-Đọc hỗn số

 

, không  viết được dưới dạng hỗn số.

- Cần điều kiện là tử số phải lớn hởn mẫu số.

 

 

- Lắng nghe + quan sát

 

 

-đọc  ?2

-Trình bày

 

-Nhận xét

-Chú ý – sửa bài

-Muốn  viết một hỗn số dưởng dưới dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu, cộng tử và giữ nguyên mẫu.

-Chú ý theo dõi

-Đọc bài

 

-Quan sát, theo dõi

 

 

 

 

 

-Chú ý theo dõi

-Phát biểu

 

 

 

-Nhận xét

 

-Ghi chú ý

1. Hỗn số: 

  (hai một phần tư)

                                   Hỗn số

 

 Phần nguyên       phần phân số

    của                      của        

?1  viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:  ,    

   (bốn một phần tư)

   (bốn một phần năm)

 

 

 

 

 

Ngược lại:

 

?2  viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:   ,   

    ;    

 

 

 

 

 

 

 

 

Hãy  viết các phân số ,  dưới dạng hỗn số ?

         Giải

       ; 

     

 

 

 

 

* Chú ý: Khi  viết một hỗn số âm dưới dạng hỗn số, ta chỉ cần  viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.

Hoạt động 2: Củng cố cách  viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại (6’)

-Cho HS khắc sâu cách đổi số hỗn số âm dưới dạng phân số

-Gọi HS lần lượt điền vào ô trống.

-Chính xác lại: 1.Đ, 2.S

-Chiếu bài tập

-Chia lớp làm 4 nhóm tiến hành Hoạt độngbài 94, 95 SGK

-Cho các nhóm tiến hành Hoạt độngtrong thời gian 3 phút

-Hết thời gian Hoạt độngcho 2 nhóm có bài Hoạt độngkhác nhau dán kết quả thảo luận.

-Gọi lần lượt 2 nhóm còn lại cho nhận xét

-Chính xác lại và cho hiện ra đáp án

-Nhận xét Hoạt động của các nhóm

 

 

 

-Điền vào ô trống

 

-Chú ý theo dõi

 

-Quan sát

-Thành lập các nhóm

 

 

-Các nhóm tiến hành hoạt động

 

-Hai nhóm dán kết qua thảo luận

 

-Hai nhóm còn lại nhận xét

-Chú ý theo dõi, quan sát đáp án

-Lắng nghe

Điều kết quả đúng (Đ) sai (S) vào chỗ trống:

Câu

Nội dung

Đ.S

1

 

 

2

 

 

*Nhóm 1 và nhóm 3

a)  viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:

       

b)  viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:

     

*Nhóm 2 và nhóm 4

a)  viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:

       

b)  viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:

     

Hoạt động 3: Phân số thập phân, số thập phân (8’)

Chuyển ý: Ta đã biết cách  viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Vậy còn cách nào biểu diễn các số này nữa không?

Ta có:  ,

  , là các  phân số thập phân.

-Vậy thế nào là số thập phân?

-Cho HS nhận xét

-Chính xác lại và giới thiệu định nghĩa phân số thập phân

Ta có: .

 Hãy  viết các phân số thập phân còn lại dưới dạng số thập phân?

-Gọi HS nhận xét

-Chính xác lại

-Số thập phân gồm mấy phần?

 

 

-Cho HS nhận xét

-Chính xác lại.

Giới thiệu về số thập phân

 

-Gọi HS đọc ?3

-Gọi 3HS lên bảng trình bày

-Gọi HS nhận xét

-Chính xác lại

-Gọi HS đọc ?4

-Gọi 3HS lên bảng trình bày

-Gọi HS nhận xét

-Chính xác lại

 

-Chú ý theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Trả lời

 

-Nhận xét

-Chú ý – Ghi bài

 

 

-Quan sát

   ;

   

-Nhận xét

-Chú ý theo dõi

-Số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân.

 

-Nhận xét

-Theo dõi – Ghi bài

 

 

 

-Đọc  ?3

;

 

-Đọc  ?4

 ;   ;

2. Số thập phân: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  Số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10.

 

 

 viết các phân số thập phân  ,  ,   dưới dạng số thập phân ?

; ;

  

 Số thập phân gồm hai phần:

-Phần số nguyên  viết bên trái dấu phẩy;

-Phần thập phân  viết bên phải dấu phẩy.

Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

?3   viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:

      ,   , 

 

 ?4  viết các số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân: 

    1,21 ;   0,07 ;   -2,013

 

Hoạt động 4: Phần tram (5’)

Chuyển ý: ta có

-Vậy thế nào là phần trăm?

-Giới thiệu về phần trăm

- Lấy ví dụ minh họa

-Cho HS đọc ?5

-Gọi 2 HS lên bảng trình bày

 

 

-Gọi HS nhận xét

-Chính xác lại

 

 

 

 

 

-Trả lời

 

-Chú ý theo dõi

 

-Quan sát

-Đọc  ?5

-Nhận xét

-Chính xác lại

3. Phần trăm: 

 

 

Những phân số có mẫu số là 100 còn được  viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu %.

 

Ví dụ:  ;

 

?5  viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %

      

     6,3 = ….

     0,34 = …. 

HOẠT ĐÔNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố lại phần hỗn số, số thập phân, phần trăm.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian: 5 phút

-Chiếu bài tập

-Chia lớp làm 4 nhóm tiến hành Hoạt độngbài 94, 95 SGK

-Cho các nhóm tiến hành Hoạt độngtrong thời gian 3 phút

-Hết thời gian Hoạt độngcho 2 nhóm có bài Hoạt độngkhác nhau dán kết quả thảo luận.

-Gọi lần lượt 2 nhóm còn lại cho nhận xét

-Chính xác lại và cho hiện ra đáp án

-Nhận xét Hoạt động của các nhóm

-Mở rộng kiến thức: cho học sinh nhận xét về ; 0,25; 25% ;các số ; 0,5; 50%; các số ; 0,75; 75%

Liên hệ thực tế: trong thực tế tùy trường hợp mà người ta sử dụng phân số, số thập phân hay phần trăm. Ví dụ lớp ta phấn đấu cuối năm  một nửa học sinh của lớp đạt học lực từ khá trở lên, ta có thể nói cách khác là 50% hay 0,5 số học sinh của lớp đạt học lực từ khá trở lên.

-Cho học sinh cả lớp chia thành 2 đội tham gia trò chởi chung sức, với hình thức là tìm những bảng có giá trị bằng nhau ghép trên cùng một dòng. Mỗi đội có 3 thành  viên, các thành  viên của đội cùng tham gia thực hiện. Đội nào ghép nhanh và có kết quả chính xác hởn là đội chiến thắng.

-Cho 2 đội thi đấu

-Kết thúc Hoạt độngcho hai đội về vị trí

-Nhận xét kết quả Hoạt động của từng đội.

-Đưa ra kết quả

Vậy dãy số đưa ra đầu bài   có đúng không ?

-Đây là các cách  viết khác nhau của các số.

-Quan sát

-Thành lập các nhóm

 

 

-Các nhóm tiến hành hoạt động

 

-Hai nhóm dán kết qua thảo luận

 

 

 

-Hai nhóm còn lại nhận xét

-Chú ý theo dõi, quan sát đáp án

-Lắng nghe

 

-Chú ý theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

-Chú ý lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Lắng nghe luật chơi

-Mỗi đội cử 3 thành  viên tham gia hoạt động

-Ghép các bảng số

-Hai đội về vị trí

 

-Quan sát-theo dõi

 

-Quan sát

-Rất đúng

Điền số thích hợp vào ô trống:

*Nhóm 1 và nhóm 3

Phân số

Hỗn số

Số thập phân

Phần trăm

 

 

 

 

 

 

3,25

 

 

*Nhóm 2 và nhóm 4

Phân số

Hỗn số

Số thập phân

Phần trăm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Chú ý:

  

  

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(GV: dán các bảng số trên bảng để cả lớp quan sát)

 

Đáp án Hoạt độngghép bảng số:

     = 

 

     =

 

     =

 

    =  =  =

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

-  Cho HS nhắc lại các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.

GV: Chốt lại: Qua tiết học này ta thấy với một phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, dưới dạng số thập phân và phần trăm.

- Các em hãy trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài “Có đúng là  = 2 = 2,25 = 225% không ”?

HS:Đúng vì  = 2 = 2,25 =  = 225%

- HS thực hiện nhiệm vụ

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

GV hướng dẫn hs chuẩn bị bài ở nhà

HS ghi chép vào trong vở

 

- Xem lại cách đổi một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại. Cách đổi một phân số thập phân dưới dạng số thập phân, phần trăm và ngược lại.

     - Làm các bài tập 104, 105 phần luyện tập, trang 47 - SGK.

 

         

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Viết phân số 4/3 dưới dạng hỗn số ta được

A.113              B.313              C.123              D.323

Câu 2: Hỗn số  được viết dưới dạng phân só là

A.-21/4            B.-11/4            C.-10/4            D.-5/4

Câu 3: Viết phân số 131/1000 dưới dạng số thập phân ta được

  1. 0,131      B. 0,1331        C. 1,31            D. 0,0131

Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

A. 1/4     B. 5/2     C. 2/5     D. 1/5

Câu 5: Phân số 47/100 được viết dưới dạng phần trăm là:

  1. 4,7%     B. 47%     C. 0,47%     D. 470%

Câu 6: Chọn đáp án sai. 

A.Khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là một hỗn số.

B.Số đối của hỗn số cũng được gọi là một hỗn số.

C.Một hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số.

D.Muốn đổi một phân số dương có tử lớn hơn mẫu thành một hỗn số ta chia mẫu cho tử. Thương tìm được chính là phần nguyên, phần phân số có tử là số dư còn mẫu là mẫu số của phân số đã cho.

Câu 7: Chọn đáp án sai.

A.Phân số thập phân là phân số có mẫu là một lũy thừa của 10. 

B.Các phân số thập phân có thể viết dưới dạng số thập phân.

C.Số chữ số thập phân bằng đúng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.

D.Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 8: Viết số thập phân 0,015 về dạng phân số ta được

  1. 3/20 B. 3/200 C.15/100                      D.Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 9: Viết phân số 259/10000 dưới dạng số thập phân ta được

A.0,259           B.2,95             C.0.0259                     D.Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 10: Viết hỗn số 315 dưới dạng phân số:

  1. 3/5 B.16/5 C.8/5 D. Tất cả các đáp án trên đều sai
  2. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

................................................................................................................................................................

           

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều