Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 79: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức

- HS áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

  1. Về kĩ năng

- HS thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu nhanh, đúng.

- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( Có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)

  1. Về thái độ

- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm

  1. Định hướng phát triển năng lực:

 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

- Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, luyện tập cá nhân.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ

Nội dung kiểm tra

Đáp án

HS1: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu.

Áp dụng :

Quy tắc SGK.

HS2: Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.

Áp dụng :

Tìm x biết

Quy tắc sgk

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức cũ.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 5 phút

“Trong tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục luyện tập và củng cố các kiến thức về phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.”

- HS lắng nghe

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:

+ HS thực hiện nhanh và đúng phép cộng hai phân số không cùng mẫu.

+ HS có ý thức rút gọn phân số trước khi thực hiện phép cộng phân số

+ HS vận dụng được phép cộng hai phân số và tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x.

+ Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của phép cộng phân số trong bài toán công Việc (làm chung, làm riêng)

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngcá nhân

- Thời gian: 33 phút

Hoạt động 1- Dạng 1: Phép cộng hai phân số không cùng mẫu

Bài 58.SBT.17

Cộng các phân số sau:

a)

b)

c)

GV:+  Ta quy đồng đưa về cùng mẫu dương rồi thực hiện phép cộng theo phân số.

+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.

 3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác làm vào vở, sau đó nhận xét.

 Bài 58.SBT.17

a)

b)

c)

 

 

Hoạt động 2 - Dạng 2: Thực hiện phép cộng phân số sau khi rút gọn

Bài 60.SBT.17

Cộng các phân số sau:

a)

b)

* GV: Trước khi cộng hai phân số ta nên làm gì?

 

 

 

* GV gọi hai học sinh lên bảng thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

* HS: Ta rút gọn các phân số chưa tối giản trước khi thực hiện phép cộng các phân số.

 *2 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác làm, sau đó nhận xét.

Bài 60.SBT.17

a)

b)

 

Hoạt động 3 - Dạng 3: Vận dụng của phép cộng phân số

Bài 61b) SBT.17

Tìm x, biết

* GV: Thực hiện tính tổng của vế trái rồi áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm x.

* GV gọi một HS lên bảng thực hiện.

 

 

 

 

Bài 63.SBT.18

Hai người cùng làm một công Việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai phải mất ba giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công  Việc?

* GV:

+ Mỗi giờ người thứ nhất làm được bao nhiêu phần công Việc?

+ Mỗi giờ người thứ hai làm được bao nhiêu phần công Việc?

+ Vậy, mỗi giờ cả hai người làm được bao nhiêu phần công Việc?

* GV cùng học sinh thao tác giải bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

* Một HS lên bảng thực hiện. Các học sinh khác làm vào vở rồi nhận xét.

 

 

* HS quan sát, đọc đề bài.

 

 

 

 

 

* HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài.

Bài 61b) SBT.17

Tìm x, biết

 

 

 

 

Bài 63.SBT.18

Mỗi giờ người thứ nhất làm được số phần công Việc là: (công Việc)

Mỗi giờ người thứ hai làm được số phần công Việc là: (công Việc)

Nếu làm chung, mỗi giờ cả hai người làm được số phần công Việc là: (Công Việc)

Đáp số:  công Việc

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:  HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

* Củng cố

* GV gọi một HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài học.

 

* Một HS nêu các kiến thức trọng tâm của bài học.

* Học sinh lắng nghe, ghi chú.

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài bài 65.SBT.18:  viết tử của phân số thành tổng của hai số mà mỗi số cùng với mẫu số lập thành hai số nguyên tố cùng nhau. Rồi tách thành tổng của hai phân số có mẫu là 25, tử là hai số vừa tách được ở trên tử có tổng bằng 7.

BTVN:

+Bài 62,64, 7.5 trong SBT.

+ Ôn tập các tính chất của phép cộng số nguyên và đọc trước bài tính chất của phép cộng phân số.

 

BTVN:

+ Bài 62,64, 7.5 trong SBT.

+ Ôn tập các tính chất của phép cộng số nguyên và đọc trước bài tính chất của phép cộng phân số.

 

  1. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều