Giáo án PTNL bài Luyện tập (tiêp)
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN 9
Ngày soạn:
Ngày sạy:
Tiết 35. LUYỆN TẬP (TIẾP)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
- Tiếp tục khắc sâu kiến thức bội chung, bội chung nhỏ nhất thông qua Hoạt độnggiải bài tập.
- Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng tìm BCNN; tìm BC thông qua BCNN, tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước.
- Thái độ:
- Tự giác, tích cực, chủ động, thêm yêu thích bộ môn.
- Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn.
- Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.
Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập, ôn tập kiến thức về BC, BCNN, phân tích một số ra thừa số nguyên tố
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: HS nêu được 2 cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ... - Thời gian: 5 phút | ||
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra Hãy nêu các cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? - GV: gọi HS nhận xét, bổ sung - GV: nhận xét, cho điểm - GV: chúng ta cùng nhau luyện tập tìm BCNN của hai hay nhiều số | - HS: lên bảng thực hiện trả lời 2 cách tìm BCNN
- HS: nhận xét bổ sung |
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: HS nắm được cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. Rèn kĩ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết giải bài toán thực tế thông qua tìm BCNN của 2 hay nhiều số. - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm - Thời gian: 30 phút | ||
- GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập Bài 156 SGK.60: - GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề - GV: Yêu cầu học sinh Hoạt động nhóm. ? x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 28? - GV: Theo đề bài cho 150 x 300. Em hãy tìm x? - GV: Cho lớp nhận đánh giá, ghi điểm.
Bài 157 SGK.60: - GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề. - GV: Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề trên bảng. An: Cứ 10 ngày lại trực nhật. Bách: Cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai bạn cùng trực. ? Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật? - GV: Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu lần hai bạn cùng trực nhật?. - GV: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12? - GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. - GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
Bài 158 SGK.60: - GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề. ? Gọi a là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài a phải là gì của 8 và 9? - GV: Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến 200, suy ra a có quan hệ gì với số 100 và 200? - GV: Yêu cầu học sinh Hoạt độngnhóm và lên bảng trình bày.
- GV: Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK. |
- HS: x BC(12,21,28).
- HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày. - HS: nhận xét, bổ sung
- HS: đọc đề và phân tích đề
- HS: Trả lời.
- HS: a là BCNN(10,12).
- HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày
- HS: đọc đề và phân tích
- HS: a phải là BC(8,9).
- HS: 100 a 200.
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV
- HS: đọc phần Có thể em chưa biết |
1. Bài 156 SGK.60 Ta có x12; x21 và x28 = x BC(12; 21; 28) 12 = 22.3 21 = 3.7 28 = 22.7 BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84. BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252; 336;…} mà 150 x 300 Nên: x{168; 252}
2. Bài 157 SGK.60 Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật. Theo đề bài: a10; a12 Nên: a = BCNN(10,12) 10 = 2.5 12 = 22.3 BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60 Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
3. Bài 158 SGK.60 Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a Theo đề bài ta có: a8; a9 => a BC(8; 9) BCNN(8, 9) = 8.9 = 72 BC(8,9)={0;72;144; 216;…} Vì: 100 a 200 Nên: a = 144 Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào thực tế để giải toán. - Phương pháp:Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành - Thời gian: 5 phút | ||
HS đọc mục có thể em chưa biết "Lịch can chi" - sgk/60. Năm 2016 là năm Bính Thân, năm Bính Thân tiếp theo sẽ là năm nào? Năm Bính Thân đầu tiên của thiên niên kỉ thứ 3 là năm nào? | HS đọc mục em chưa biết.
HS: suy nghĩ trả lời | Năm Bính Thân tiếp theo là năm 2076. Ta có :thiên niên kỉ thứ ba là từ 30 đến 40 năm mà cứ 60 năm lại có một năm Bính Thân Để thiên niên kỉ thứ 3 có 1 năm Bính Thân thì phải có 1 số tận cùng là 6 mà 2016-36=1980 mà 1980 chia hết cho 60nên năm đó là năm thứ 36 |
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG -Mục tiêu:HS chủ động làm các bài tập về nhà. - Phương pháp:thuyết trình - Thời gian: 2 phút | ||
- Xem lại các bài tập đã giải. - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập chương I. Ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương, làm bài tập 159 -> 161 SGK. 63 | - HS nhận nhiệm vụ |
|
- RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức