Giáo án PTNL bài Luyện tập (tiếp)
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 74: LUYỆN TẬP (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Về kiến thức
- Học sinh nắm chắc kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số.
- Về kĩ năng
- Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản, tìm chính xác hai phân số bằng nhau.
- Về thái độ
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm
- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ (Nội dung này được lồng ghép trong bài học)
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung kiến thức cần đạt |
||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: HS được ôn tập lại kiến thức cơ bản về phân số - Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp - Thời gian: 3 phút |
||||
GV: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số. |
HS lắng nghe và tiếp thu |
|
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: + HS nắm vững kiến thức về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số và rút gọn phân số. + Thực hiện rút gọn thành thạo các phân số chưa được tối giản, tìm chính xác hai phân số bằng nhau. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian: 35 phút |
||||
GV mời nhóm 1 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 23 ( SGK.16)
GV:(?) Để lập được phân số thì m và n cần có điều kiện gì?
GV nhận xét. |
Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS: m, n là các số nguyên thuộc tập hợp A và n khác 0.
|
Dạng 1: Luyện tập về phân số bằng nhau Bài 23 ( SGK.16): - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: trong đó: Vậy, |
||
GV mời nhóm 2 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 24( SGK.16)
GV: + Để làm được bài toán này ta cần lưu ý điều gì?
+ Còn cách giải nào khác nữa không?
GV nhận xét. |
Đại diện nhóm 2 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS: Ta cần lưu ý rút gọn phân số chưa tối giản rồi dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau để giải. HS trả lời: Có thể viết hai phân số bằng nhau có cùng mẫu số để suy ra tử số bằng nhau hoặc viết hai phân số bằng nhau có cùng tử số để suy ra các mẫu số bằng nhau |
Bài 24 ( SGK.16): Tìm các số nguyên x và y biết Cách 1: Ta có: Cách 1: Ta có: |
||
GV mời nhóm 3 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 25 ( SGK.16)
GV nhận xét
|
Đại diện nhóm 3 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
- HS tiếp thu
|
Dạng 2: Luyện tập về tính chất cơ bản của phân số Bài 25 ( SGK.16):) Rút gọn: = Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài. |
||
GV mời nhóm 4 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 26 ( SGK.16)
GV nhận xét và lưu ý: Để vẽ được các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ta cần phải tính được độ dài của các đoạn thẳng đó. |
Đại diện nhóm 4 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập HS tiếp thu
|
Dạng 3: Luyện tập về rút gọn phân số Bài 26 ( SGK.16): CD =.12 = 9 (đv độ dài) EF=.12 = 10 (đv độ dài) GH =.12 = 6 (đv độ dài) IK = .12= 15 (đv độ dài) |
||
GV cho học sinh Hoạt độngnhóm đôi trong 3’ bài 27 (SGK.15)
GV nhận xét |
HS Hoạt độngnhóm đôi trong 3’. Sau đó, đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.
|
Bài 27 (SGK-16) Rút gọn: là sai Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số.Vậy phân số phải tìm là: |
||
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 3 phút |
||||
* Củng cố: GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học. Bác An có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật. Bác mở rộng gấp đôi chiều rộng và gấp ba chiều dài của mảnh vườn. Khi đó diện tích mảnh vườn cũ bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn mới? |
- HS phát biểu
|
|
||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau. - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Ôn lại các kiến thức đã học. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40 (SBT-8, 9). - Ôn lại cách quy đồng mẫu số các phân số đã học ở Tiểu học, ấy 3 ví dụ minh họa.
|
- HS lắng nghe, ghi chú |
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Ôn lại các kiến thức đã học. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40 (SBT-8, 9). - Ôn lại cách quy đồng mẫu số các phâ số đã học ở Tiểu học, lấy 3 ví dụ minh họa.
|
||
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức