Giáo án PTNL bài Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Thứ tự trong tập hợp các số nguyên. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

TUẦN 10

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 41. §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên

  1. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính chính xác khi áp dụng các quy tắc

  1. Thái độ:

- Bước đầu có ý thức tìm hiểu về số nguyên, tự giác, tích cực, chủ động, thêm yêu thích môn học

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- So sánh hai số nguyên

- Gía trị tuyệt đối của một số nguyên

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, ĐDHT, nghiên cứu §3 SGK

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định tổ chức
  2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu:

HS lấy được ví dụ thực tế có số nguyên âm, vẽ được trục số,biểu diễn được số nguyên âm trên trục số. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ và biểu diễn số nguyên âm trên trục số.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm ...

- Thời gian:

- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:

+ Tập hợp các số nguyên Z gồm có những số nào?

+ Nếu nói số nguyên gồm số nguyên dương và số nguyên âm đúng hay sai?  viết tập hợp các số nguyên Z.

+ Làm bài tập 9 SGK. 71

- GV: gọi HS lên bảng thực hiện.

- GV: yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.

- GV: nhận xét, cho điểm

- GV: Giới thiệu bài mới

- HS: lên bảng trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: nhận xét, bổ sung.

 

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ HS biết cách so sánh hai số nguyên.

+ HS nắm được định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, . ..

- Thời gian: 30 phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu So sánh hai số nguyên (14 phút)

- GV: Hỏi:

+ So sánh giá trị hai số 3 và 5?

+ So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.

- GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.

- GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

 Ký hiệu a < b  (hoặc  b > a)

- Trình bày phần in đậm SGK

- GV: Cho HS đọc phần in đậm  SGK. 71

♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11.73 SGK

- GV: yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.

- GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?

- GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý . 71 SGK về số liền trước, liền sau.

♦ Củng cố: Làm bài ?2

- GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2

       - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.

- GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.

Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.

- HS:  Trả lời và nhận xét.

Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.

 

 

 

 

 

 

- HS: Đọc phần in đậm

 

 

 

 

 

- HS: Số 4, số 2

 

- HS: Đọc chú ý.

 

 

- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

- HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.

 

Tiết 42. §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

 

1. So sánh hai số nguyên

 
   

 

 

 


Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

 

 

 

 

* ?1

 

 

 

 

 

* Chú ý (SGK)

 

* ?2

 

* Nhận xét: (SGK)

 - GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)

?  Em hãy tìm số đối của 3?

- GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?

- GV: Cho HS Hoạt độngnhóm làm ?3

- GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục

số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung.

- GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.

 

Ví dụ:  a) = 13;

            b) = 20

            c) = 0;    

            d) = 75

♦ Củng cố: - Làm ?4

- GV: Yêu cầu HS  viết dưới dạng ký hiệu.

- GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét:

+ Giá trị tuyệt đối 0 là gì?

+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?

+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?

- GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75?

- GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75?

- GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm?

- GV: Từ ?4;   = 5;   = 5

? Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?

- GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì?

♦ Củng cố: Bài 15 . 73 SGK

 

 

- HS: Số - 3

- HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV

 

 

 

- HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lên bảng thực hiện.

 

 

 

- HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK

 

- HS: -20 > -75

- HS:

= 20<  = 75

- HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK

 

- HS: Là hai số đối nhau.

- HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK

 

2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên

 

 

 

 

 


* ?3

 

 

 

* Định nghĩa: SGK. 72

Ký hiệu: 

Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a

Ví dụ:

a) = 13;

b) = 20

c) = 0;    

d) = 75

* ?4

 

 

 

 

+ Nhận xét: (SGK)

   

 

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh biết so sánh hai số nguyên, biết tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm ..

- Thời gian: 5 phút

GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

GV: Gọi HS lên bảng thực hiện tính. Dưới lớp làm vở xong đổi vở, kiểm tra theo cặp đôi.

+ GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.

+ HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b.

+ GV: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?

+ GV: nhấn mạnh lại các kiến thức đã học, giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”.

+ GV nhận xét giờ học.

HS: Làm việc cá nhân.

 

HS: Lên bảng thực hiện.

Bài 11/SGK/tr73

3 < 5                    4 > -6

-3 > -5                  10 > -10

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán.

- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình.

- Thời gian: 3 phút

GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?

- Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”.

HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b.

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học.

- Phương pháp: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà: (02 phút)

+ Nắm vững kiến thức về thứ tự trong tập số các số nguyên, nắm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên

+ Làm bài tập 11-> 21 SGK. 73

+ Chuẩn bị bài tập cho tiết “Tiết 43. Luyện tập”

+ nhiệm vụ nhóm:

Nhóm 1+2:

+ HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?

+Làm bài 13. 73 SGK

 Nhóm 3+4:

+ Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?

+  Làm bài 21. 57 SBT

HS nhận nhiệm vụ

 

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn câu đúng

  1. 2 > 3 B. 3 < -2 C. 0 < -3     D. -4 < -3

Câu 2: Chọn câu sai:

  1. -5 < -2 B. 0 < 4 C. 0 > -1     D. -5 < -6

Câu 3: Chọn câu đúng:

  1. |a| = a nếu a < 0
  2. |a| = -a nếu a ≥ 0
  3. |a| = a nếu a ≥ 0
  4. |a| = a với mọi a

Câu 4: Tìm |-3|

  1. -3 B. 2 C. 3     D. 0

Câu 5: Giá trị tuyệt đối của số 6 là:

  1. 6 B. -6     C. 5     D. -5

Câu 6: |-1| là

  1. 1 B. -1 C. 0   D. 2

Câu 7: Chọn câu sai:

  1. Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
  2. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
  3. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
  4. 0 không phải là số nguyên.

Câu 8: Chọn câu sai:

  1. Giá trị tuyệt dối của một số nguyên dương là chính nó.
  2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương).
  3. Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
  4. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối đối nhau.

Câu 9: Chọn câu đúng:

A.Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

B.Khoảng cách từ điểm a đến điểm -a trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

C.Khoảng cách từ điểm a đến điểm 1 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

D.Khoảng cách từ điểm a đến điểm -1 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

Câu 10: Sắp xếp các số ngyên sau theo thứ tự tăng dần: 2, 0, -1, -5, -17, 8

A.-17;-5;-1;0;2;8

B.-17;-5;-1;0;8;2

C.-17;-1;-5;0;2;8

D.-1;-5;-17;0;2;8

  1. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước,Giáo án PTNL bài Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều