Giáo án PTNL bài So sánh phân số

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài So sánh phân số. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài So sánh phân số

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức

- HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, phân số dương.

  1. Kĩ năng

- HS có kĩ năng   viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.

  1. Về thái độ

- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm

  1. Định hướng phát triển năng lực:

 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- So sánh hai phân số cùng mẫu

- So sánh hai phân số không cùng mẫu

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Bài mới

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Hs được nhắc lại về cách so sanh hai phân số đã học ở tiểu học

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

- Thời gian: 5 phút

* Kiểm tra bài cũ

  GV đưa ra bải tập sau:

Bài 1: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.

Bài 2:  Khi so sánh hai p hân số  và , hai bạn

Nga và Minh đều đi đến kết quả là nhưng

mỗi người giải thích một khác:

+ Nga cho rằng: vì  mà  nên     

+ Minh giải thích:  vì 3<4 và 4<5 nên.

  Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.

GV hỏi:  Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Minh là sai không ?

* Đặt vấn đề:

Ở tiểu học. các con đã được học cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu  với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Bằng cách vận dụng kiến thức so sánh hai phân số ở Tiểu học, các con đã so sánh được hai phân số và . Bây giờ, Nga và  Minh muốn so sánh hai phân số nhưng chưa biết làm thế nào? Để giúp hai bạn tìm ra cách làm, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay:SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (với tử và mẫu là các số nguyên, mẫu khác 0)

 

                         

-1 HS trả lời miệng

 

 

 

 

- 1HS trả lời miệng:

+Bạn Nga giải thích  đúng vì đã thực hiện đúng  theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 <16

 +Bạn Minh  giải thích sai.

HS có thể lấy 1 vài VD chẳng hạn mặc dù 6>4 và 3>1.

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

Tiết 77: SO SÁNH  PHÂN SỐ

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ HS so sánh thành thạo hai phân số có cùng mẫu số

+ HS biết cách so sánh hai phân số không cùng mẫu

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 35 phút

Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu

- GV nói: Trong  tình huống mở đầu ta có. Điều này có được từ đâu?

 

- GV: Nêu quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số với tử và mẫu là các số tự nhiên?

 

 

 

 

 

 

- GV gọi 2 HS lấy ví dụ minh hoạ.

- GV giới thiệu:  Với hai phân số  cô cũng có

Điều này có nghĩa là:Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc:

 “Trong hai phân số có cùng một mẫu dư­ơng, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”.

- GV mời 2HS phát biểu lại quy tắc.

GV nhấn mạnh  điều kiện:“ cùng mẫu dương”

-VD: So sánh

 

GV mời hai HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác ghi bài vào vở.

- GV cho học sinh làm ?1 SGK

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

 

- GV đưa ra phản ví dụ: Khi so sánh phân số , một học sinh làm như sau: Ta có. Ý kiến của em như thế nào?

- GV đưa bài tập: So sánh các phân số sau:

- GV: Vừa rồi cả lớp đã biết  cách so sánh hai phân số có cùng mẫu dương. Vậy với hai phân số không cùng mẫu chẳng hạn  thì có so sánh được không? Nếu so sánh được thì làm thế nào?

Để biết được điều đó, chúng ta vào Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu.              

- 1HS: từ quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu  với tử và mẫu là các số tự nhiên đã học ở tiểu học?

- HS : Trong hai phân số có cùng mẫu(với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0)phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

- HS lấy ví dụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2HS phát biểu quy tắc.

 

 

 

- 2 HS trả lời, HS khác ghi bài vào vở

 

- HS trả lời miệng nhanh từng ý.

 

 

 

 

 

 

 

-Bạn học sinh đó làm sai vì chưa đưa hai phân số đó về cùng một mẫu dương.

 

 

 

 

- Hai học sinh trả lời.

1.So sánh hai phân số cùng mẫu

*Ta có:

 

* Quy tắc:(SGK.22)

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* VD1: So sánh

 

?1 (SGK.22)

 

 

 

 

 

 

 

*VD2: So sánh:

 

a) Ta có:

 

b) Ta có:

Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu

- GV đưa ra ví dụ:

So sánh

- GV hỏi: HS có nhận xét gì về hai phân số này?

 

 

- Vậy  ta phải làm thế nào để  có thể so sánh hai phân số này bằng cách áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu dương?

 

- Để đưa hai phân số này về dạng có cùng mẫu dương ta phải thực hiện mấy bước?

 

 

 

- GV thực hiện thao tác theo 2 bước

- Sau bước 2, ta thu được hai phân số có cùng một mẫu dương. Thực hiện bước thứ 3 là: so sánh tử của các phân số đã quy đồng là ta biết được phân số nào lớn hơn.

- Một HS nêu lại các bước so sánh hai phân số không cùng mẫu.

- HS rút ra quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu.

- GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau:

a)     

b)          

Em có nhận xét gì về các phân số này?

Hãy rút gọn trước khi so sánh.

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3

GV h­ướng dẫn HS so sánh        với 0

Hãy quy đồng mẫu?  viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi so sánh hai phân số.

T­ương tự hãy so sánh:

                         với 0.

- GV : qua Việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số nh­ư thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?

- GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK .

- GV:

+ Hãy cho ví dụ về PS âm, PS dương.

+ Trong các phân số sau phân số nào d­ương? Phân số nào âm?

 

 

 

- HS: Hai phân số này có mẫu khác nhau và phân số thứ hai có mẫu âm.

- HS: Ta phải đưa hai phân số này về dạng có cùng một mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau.

- Hai bước:

+ Bước 1:  viết PS có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.

+ Bước 2:Quy đồng mẫu các phân số có mẫu dương.

 

 

 

 

- Một học sinh nêu lại 3 bước.

- Một Hs đọc quy tắc.

 

 

 

 

 

- Hai phân số ở phần b) này chưa tối giản.

- Một học sinh lên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

-  HS thực hiện yêu cầu.

2. So sánh hai phân số không cùng mẫu

* VD: So sánh hai phân số:   

          

Ta có:

 

 

* Quy tắc: (SGK.23)

?2 (SGK.23)

MC:36

 
   

 

 

 

 

 

 


Ta có:

?3(SGK.23)

;       

* Nhận xét(SGk.23)

- Phân số dương là PS lớn hơn 0.

-Phân số âm là PS nhỏ hơn 0.

 
   

 

 

 


HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập cụ thể.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm nhỏ.

- Thời gian: 5 phút

* Củng cố:

 - GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học.

- GV chốt lại kiến thức cần nhớ.

-Trò chơi: Lưới nào sẫm nhất

 

- HS phát biểu

 

- HS nhiệt tình tham gia

 

 

 

 

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

Lớp

6A

6B

6C

6D

Số HS nam

10

20

17

15

Số HS nữ

21

10

17

20

Thống kê số học sinh khối 6 của trường THCS Hùng Cường ta có bảng số liệu sau

 

 

 

 

a)Viết các phân số mà tử số là số HS nam và mẫu số là số HS nữ của mỗi lớp cho ở bảng trên.

b)So sánh các phân số trên và cho biết lớp nào có số  nam so với số nữ là nhiều nhất?

 

- HS thảo luận và trình bày kêt quả

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:

- Học thuộc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu..

- Hoàn thành các bài: 37,38,39,41  SGK.23+24

 

 

HS lắng nghe, ghi chú

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài:

- Học thuộc quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu..

- Hoàn thành các bài: 37,38,39,41  SGK.23+2

    

     

    b.Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần và cho biết lưới nào sẫm màu nhất (có tỉ số ô đen so với tổng số ô là lớn nhất).

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: -5/13 ... 7/13

  1. > B. < C. =     D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -12/25 ... 17/-25

  1. > B. < C. =     D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 3: CHọn đáp án đúng

A.Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

B.Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu âm rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

C.Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử nhỏ hơn thì lớn hơn

D.Muốn so sánh hai phân số , ta so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

Câu 4: Chọn đáp án đúng:

A.Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

B.Trong hai phân số , phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn

C.Trong hai phân số , phân số nào có tử nhỏ hơn thì lớn hơn

D.Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử nhỏ hơn thì lớn hơn

Câu 5: Chọn đáp án đúng

A.Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn

B.Trong hai phân số có cùng một tử số, phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn

C.Trong hai phân số , phân số nào có mẫu lớn hơn thì lớn hơn

C.Trong hai phân số , phân số nào có mẫu nhỏ hơn thì lớn hơn

Câu 6: So sánh hai phân số : 25 và 56

  1. 25 < 56 B.25 > 56 C.25 = 56

Câu 7: So sánh hai phân số : 137 và 1327

  1. 137 < 1327 B.137 > 1327 C.137 = 1327

Câu 8: Chọn đáp án đúng: Đâu không phải là cách so sánh phân số:

  1. So sánh tử số khi các phân số chung mẫu số
  2. So sánh mẫu số khi các phân số chung tử số
  3. Chọn số thứ 3 làm trung gian
  4. So sánh tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.

Câu 9: So sánh hai phân số 2/5 và 3/5

  1. 2/5 > 3/5 B. 2/5 < 3/5 C. 2/5 = 3/5

Câu 10: So sánh hai phân số 2/-9 .... -4/9

  1. lớn hơn B. nhỏ hơn C. bằng
  2. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước, Giáo án PTNL bài So sánh phân số

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều