Giáo án PTNL bài Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Tuần 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức : HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái  niệm hai tập hợp bằng nhau.
  2. Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết  viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu  .
  3. Thái độ

- Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

  1. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Số phần tử của một tập hợp

- Tập hợp con

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Ổn định lớp

2 . Kiểm tra bài cũ

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu:  Ôn tập lại kiến thức cũ về tập hợp cách biểu diễn tập hợp

- Phương pháp dạy học: Hoạt động cá nhân, vấn đáp, nêu vẫn đề

- Thời gian: 5 phút

- GV đưa bài tập lên (bảng phụ )

- GV gọi 2HS lên bảng:

+ HS1:  viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách

+ HS 2 :  viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.

 

- GV gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV chốt

? Hãy cho biết tập hợp A , B có bao nhiêu phần tử ?

* Đặt vấn đề: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Để biết được về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

HS 1 :  viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách

HS 2 :  viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 13 bằng hai cách.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ HS biết được một tập hợp con có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số  phần tử cũng có thể không có phần tử nào. HS biết tập hợp rỗng và biết kí hiệu tập hợp rỗng.

+  Học sinh phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái  niệm hai tập hợp bằng nhau, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con  của một tập hợp cho trước, biết  viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu  .

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, thảo luận nhóm.

- Thời gian: 30 phút

Hoạt động 1:  Số phần tử của một tập hợp (18’)

- GV đưa các VD (sgk) bảng phụ

? Hãy quan sát và cho biết số phần tử trong mỗi tập hợp?

 

 

- Yêu cầu HS làm ?1

- Gọi 3 HS  đứng tại chỗ trả lời.

 

- Yêu cầu HS làm tiếp ?2

 

- GV giới thiệu tập rỗng

 

- GV gọi HS đọc nội dung phần chú ý trong SGK

 

 

 

 

 

 

? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

- GV gọi HS đọc kết luận SGK/12

- Yêu cầu HS làm bài 17(sgk)

   GV gọi 2 HS lên bảng

- HS ghi bài

- HS quan sát

- HS ghi 4 vd vào vở

 

- HS thảo luận ?1

  3HS trả lời.

 

- HS thảo luận và làm ?2

- HS  nghe và ghi bài

- HS đọc chú ý sgk

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời

- HS đọc bài.

- HS làm bài 17 sgk

   Hai học sinh lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở, nhận xét.

1. Số phần tử của một tập hợp

 

 

 

 

?1. Tập hợp D có một phần tử.

Tập hợp E có hai phần tử.

Tập hợp H có ba phần tử.

 

?2. Không có số tự nhiên x nào mà

=> Tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5 = 2 không có phần tử nào.

+ Gọi A là tập rỗng.

Kí hiệu :

- Chú ý

+Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. Kí hiệu:  

+ Ví dụ: A={x Є N / x+5=2}=

* KL (Về số phần tử của tập hợp) (SGK/12)

Bài 17 (SGK/13):

a)  A={0;1;2;3;……;19;20},

     A có 21 phần tử.

b) B =  ;B không có phần tử

Hoạt động 2:  Tập hợp con (10')

- GV yêu cầu HS quang sát hình 11 sgk/13

 

? Hãy  viết các tập hợp E, F ?

? Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F

 

- GV chốt, giới thiệu: Tập hợp E là một tập con của tập hợp F

- Vậy khi nào tập A là tập con của tập B ?

- Yêu cầu HS đọc đ/n sgk

- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp con

- GV yêu cầu HS phân biệt

 

 

 

 

- Yêu cầu HS làm ?3

 

 

- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.

- Gv nêu phần chú ý

- HS ghi bài

- HS quan sát hình 11

- HS lên bảng  viết

- HS mọi phần tử của tập E đều thuộc tập hợp F

- HS nghe

- HS thảo luận và trả lời

 

- HS đọc và ghi bài

- HS thảo luận và trả lời

 

 

 

 

 

- HS thực hiện ?3.

- Một HS lên bảng chữa bài

- HS nghe và ghi bài.

2. Tập hợp con

 

 

 

 

 

F       E

 
   

 

 

 

 

 

 


 

* Định nghĩa (SGK/13)

 + Kí hiệu tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B:hoặc

+ Còn đọc : A là con của B

          A được chứa trong B

          B chứa A

?3

 

* Chú ý

hay  Þ A = B

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:  HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bải tập đơn giản.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

* Củng cố:

? Khi nào tập A là tập con của tập B?

? Khi nào tập A bằng tập B?

? Nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp?

* Luyện tập: HS Hoạt động nhóm làm BT 16 sgk

GV lưu ý HS:

+ Bước 1: Giải tìm x.

+ Bước 2: Viết tập hợp các giá trị x tìm được

 

- HS phát biểu

 

 

 

 

 

- HS làm Việc nhóm

- Đại diện 1 lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo.

Bài 16 (SGK/13)

, có một phần tử

, có một phần tử

, có vô số phần tử

, không có phần tử nào.

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS tổng kết được kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bải tập đơn giản.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

GV: yêu cầu hs đọc và phân tích đề bài

+  Từ trang 1 đến trang 9 cần viết bao nhiêu số ?

+  Từ trang 10 đến trang 99 có bao nhiêu số, cần sử dụng bao nhiêu chữ số để viết ?

+ Từ trang 100 đến trang 256 có bao nhiêu số, cần sử dụng bao nhiêu chữ số để viết ?

+ Tổng các chữ số cần sử dụng đến là bao nhiêu?

Đọc bài và suy nghĩ làm bài

+trả lời

Bài tập: Bạn Nam đánh số trang của một cuốn sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 256. Hỏi bạn Nam phải viết tất cả bao nhiêu chữ số

HD:

- Từ trang 1 đến trang 9, cần viết 9 số.

- Từ trang 10 đến trang 99 có :

99-10 + 1 = 90 số có 2 chữ số, cần viết 90. 2 = 180 chữ số.

- Từ trang 100 đến trang 256 có :

 (256 – 100) + 1 = 157 số có 3 chữ số,

cần viết 157 . 3 = 471 số.

Vậy Nam cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:

+  Học sinh vận dụng được kiến thức đã học ở mức độ cao

+GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- Phương pháp dạy học: đàm thoại, vấn đáp

- Thời gian: 2 phút

GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- HS lắng nghe, ghi chú.

- HS nắm chắc một phần tử có thể có bao nhiêu phần tử, phát biểu được định nghĩa tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.

- Làm BT 17,18,19,20 (SGK-13);

     HD Bài 17a/ :

               

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 4

Câu 1: Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Kết luận nào sau đây đúng?

  1. A ⊂ B  B. B ⊂ A    
  2. B ∈ A D. A ∈ B

Câu 2: Cho tập hợp M = {0; 2; 4; 6; 8}. Kết luận nào sau đây sai?

  1. {2; 4} ⊂ M B. 0 ⊂ M
  2. 2 ∈ M                    D. 7 ∉ M

Câu 3: Cho tập hợp A = {x ∈ N|2 < x ≤ 7}. Kết luận nào sau đây không đúng?

  1. 7 ∈ A
  2. Tập hợp B gồm có 5 phần tử.
  3. 2 ∈ A
  4. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 7

Câu 4: Viết tập hợp con khác tập hợp rỗng của tập hợp A = {3; 5}

  1. {3}; {3; 5}
  2. {3}; {5}
  3. {3; 5}
  4. {3}; {5}; {3; 5}

Câu 5:Dùng ba chữ số 0; 4; 6 để viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?

  1. 3 B. 4 C. 2     D. 5

Câu 6: Cho tập hợp A = {x ∈ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là?

  1. 20 B. 21 C. 19     D. 22

Câu 7: Tập hợp C là số tự nhiên x thỏa mãn x - 10 = 15 có số phần tử là?

  1. 4 B. 2 C. 1     D. 3

Câu 8: Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái của cụm từ “WORLD CUP”

  1. 9 B. 6 C. 8     D. 7

Câu 9: Cho tập hợp B = {m; n; p; q}. Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B là?

  1. 4 B. 5 C. 6   D. 7

  Câu 10:Cho tập hợp $H = { x \in N * x \leq 10 }$. Số phần tử của tập hợp H là:

  1. 9 phần tử .         
  2. 11 phần tử .
  3. 12 phần tử .
  4. 10 phần tử
  5. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều