Giáo án PTNL bài Luyện tập
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 73: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Về kiến thức
- HS nắm vững kiến thức về rút gọn phân số và phân số bằng nhau.
- Về kĩ năng
- HS rút gọn được phân số chưa tối giản và tìm được phân số bằng nhau dựa vào định nghĩa hoặc tính chất cơ bản của phân số.
- Về thái độ
- HS có ý thức viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó và rút gọn một phân số đến tối giản.
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm.
- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
GV gọi nhanh HS kiểm tra miệng:
Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
Phát biểu quy tắc rút gọn phân số và nêu lưu ý khi rút gọn phân số.
3.Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
|
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Ôn tập kiến thức bài học - Phương pháp dạy học: vấn đáp, thuyết trình - Thời gian: 5 phút |
|||
GV: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về rút gọn phân số, tìm hiểu một số ứng dụng thực tế của Việc rút gọn phân số. |
HS lắng nghe. |
|
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: + HS thực hiện thành thạo Việc rút gọn phân số, biết một số ứng dụng của Việc rút gọn phân số và liên hệ thực tế - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian: 33 phút |
|||
Hoạt động 1: Một số ứng dụng của rút gọn phân số GV mời nhóm 1 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 16 ( SGK.15)
GV:(?) Muốn biết mỗi loại răng chiếm mấy phần tổng số răng ta làm thế nào? |
Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS: Lấy mỗi loại răng chia cho tổng số răng
|
Dạng 1: Liên hệ thực tế của rút gọn phân số Bài 16 (SGK.15): Răng cửa chiếm: (tổng số răng) Răng nanh chiếm: (tổng số răng) Răng cối nhỏ: (tổng số răng) Răng hàm chiếm: (tổng số răng |
|
GV mời nhóm 3 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 19 ( SGK.15)
GV: Để làm được bài toán này ta cần lưu ý điều gì? GV nhận xét.
|
Đại diện nhóm 3 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
HS: Ta cần lưu ý: 1m2=100dm2 =10000cm2
|
Dạng 2: Ứng dụng Việc rút gọn phân số trong Việc đổi đơn vị đo (thời gian, diện tích) Bài 19 (SGK.15): 25dm2 = 36dm2 = 450cm2 = 575cm2 = |
|
GV mời nhóm 2 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 19 ( SGK.15) GV nhận xét GV: Lưu ý + Ta viết tử và mẫu của các phân số thành tích sao cho tử và mẫu xuất hiện thừa số chung rồi tiến hành rút gọn phân số. + Trong phần d và e cần chú ý, trên tử xuất hiện thừa số chung trong mỗi hạng tử nên có thể đưa thừa số chung ra ngoài, viết tử số dưới dạng tích. |
Đại diện nhóm 2 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
- HS tiếp thu
|
Dạng 3: Rút gọn phân số thông qua Việc biến đổi tử số và mẫu số thành tích các thừa số để làm xuất hiện các thừa số chung. Bài 17(SGK.15):
a) b) c) d) e) |
|
GV mời nhóm 4 lên trình bày nhiệm vụ được giao về nhà của nhóm-Làm bài 20 ( SGK.15) GV nhận xét và lưu ý: Thực hiện rút gọn các phân số chưa tối giản rồi tìm các phân số bằng nhau. |
Đại diện nhóm 4 lên trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung, chấm chữa bài làm trong vở bài tập
|
Dạng 4: Ứng dụng rút gọn phân só để tìm các phân số bằng nhau Bài 20 (SGK.15):
|
|
GV cho học sinh Hoạt độngnhóm trong 3’ bài 21 (SGK.15)
GV lưu ý và chốt dạng (tương tự bài 20) |
HS Hoạt độngnhóm trong 3’. Sau đó, đại diện nhóm nhanh nhất lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.
|
Bài 21 (SGK.15): Vậy phân số phải tìm là: |
|
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 3 phút |
|||
* Củng cố: GV gọi HS phát biểu các kiến thức trọng tâm của bài học. - Nêu quy tắc rút gọn phân số ? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ? - Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào ? - Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản
|
- HS phát biểu
- HS lắng nghe, ghi chú |
|
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau. - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
|||
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Làm các bài tập 22-27 (SGK.16) - Nhiệm vụ nhóm: + N 1: Trình bày bài 23(SGK.16) + N 2: Trình bày bài 24(SGK.15) + N 3: Trình bày bài 25(SGK.15) + N4: Trình bày bài 26 (SGK.15) Tiết sau tiếp tục luyện tập các nội dung về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số. |
HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ |
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Làm các bài tập 22-27 (SGK.16) - Nhiệm vụ nhóm: + N 1: Trình bày bài 23(SGK.16) + N 2: Trình bày bài 24(SGK.15) + N 3: Trình bày bài 25(SGK.15) + N4: Trình bày bài 26 (SGK.15)
|
|
- Rút kinh nghiệm sau bài dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức