Giáo án PTNL bài Khi nào thì AM +BM = AB?

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Khi nào thì AM +BM = AB?. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Khi nào thì AM +BM = AB?

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 09 - §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
  3. Kĩ năng: Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
  4. Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
  5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

  1. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?

-  Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất

 

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM      

- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.

  1. CHUẨN BỊ:
  2. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

  1. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. Ổn định lớp
  3. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: nhắc lại được kiến thức về đoạn thẳng.

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.

- Thời gian: 3 phút

Cho đoạn thẳng AB dài 10 cm. Nếu M thuộc AB và có độ dài AM=5cm thì ta nói C là trung điểm của AB.

Vậy khi nào thì AM+MB=AB ?

Quan sát và ghi nhận

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu:

+ Hs nắm được điều kiện để tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.

+ Hs tìm hiểu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.

- Thời gian: 30 phút

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv dựa phần kiểm tra bài cũ cho Hs làm ?1 từ đó rút ra bài học

H: Hãy so sánh tổng AM + MB với AB?

 

 

H: Qua đó ta thấy, nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có được điều gì?

 

 

 

 

 

 

Gv dẫn dắt HS đi đến nhận xét. Gv hướng dẫn Hs ví dụ sgk

H: Trong đẳng thức AM + MB = AB đã biết được đoạn thẳng nào rồi? Từ đó tính MB như thế nào?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?

?1  

     

Đo:

Hình a:

AM  =  25 mm

MB  =  35 mm

 AB  =  60 mm

Hình b:

AM  =  20 mm

MB  =  40 mm

AB   =  60 mm

AM+MB = AB

(Vì: 20 + 30 = 50)

AM+MB = AB

(vì: 15 + 35 = 50)

* Nhận xét: (Sgk.tr120)

Ví dụ: (Sgk.tr120)

Ví dụ 1: Cho M nằm giữa A và B.  Biết:

AM = 4cm ; AB = 7cm. Tính MB?

Giải:

            Vì M nằm giữa A và B

            Nên: AM + MB   =  AB

                        4  + MB   =   7

                                      MB   =  7 - 4

                        Vậy       MB  =  3 cm

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv giới thiệu vài dụng cụ đo khoảng cách. Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin sgk để trả lời các câu hỏi sau?

H: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì?

H: Đặt thước như thế nào để đo?

H: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.


(Sgk.tr120)

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 5 phút

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 46.47 sgk tại lớp

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 46/Sgk.tr121:

            Vì N nằm giữa I và K

            Nên:  IN  + NK   =  IK

            Hay    3   +  6      =  IK

                               9       =  IK

            Vậy    IK   =   9 cm

Bài tập 47/Sgk.tr121:

            Vì M nằm giữa E và F

            Nên: EM  + MF  =  EF

            Hay    4    +    MF  =  8

                                  MF  =  8 - 4   

                                    MF  =    4 cm

                                    Mà    EM  = 4 cm.

                                    Nên:  MF  =  EM

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 46.47 sgk tại lớp

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 46/Sgk.tr121:

            Vì N nằm giữa I và K

            Nên:  IN  + NK   =  IK

            Hay    3   +  6      =  IK

                               9       =  IK

            Vậy    IK   =   9 cm

Bài tập 47/Sgk.tr121:

            Vì M nằm giữa E và F

            Nên: EM  + MF  =  EF

            Hay    4    +    MF  =  8

                                  MF  =  8 - 4   

                                    MF  =    4 cm

                        Mà    EM  = 4 cm.

                        Nên:  MF  =  EM

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Về nhà học bài theo vở ghi và kết hợp với Sgk

- Làm các bài tập 48; 49; 50; 51; 52/Sgk.tr121+122

- Tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Khi nào thì AM + MB = AB? (M2)

Câu 2: Bài tập 47 sgk (M3)

Câu 3:  Bài tập 51 sgk (M4

Ghi nhận

 

           

 

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1:Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì

  1. PN + MN = PN
  2. MP + MN = PN
  3. MP + PN = MN
  4. MP - PN = MN

Câu 2:Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung

  1. 1
  2. 2
  3. 0
  4. vô số

Câu 3:Cho hai điểm A và B nằm trên tia Ox sao cho OA = 6cm, OB = 2cm. Hỏi trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

  1. Điểm O
  2. Điểm B
  3. Điểm A
  4. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 4:Cho O là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Điểm I nằm giữa hai điểm O và B. Chọn câu đúng.

  1. Điểm O nằm giữa hai điểm A và I
  2. Điểm A nằm giữa hai điểm I và B
  3. Điểm I nằm giữa hai điểm A và B
  4. Cả A, C đều đúng

Câu 5:Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ tất cả bao nhiêu đoạn thẳng

  1. 10
  2. 90
  3. 40
  4. 45

Câu 6:Cho n điểm phân biệt (n≥2, n∈N) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nói hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n

  1. n = 9
  2. n = 7
  3. n = 8
  4. n = 6

Câu 7:Biết AB = 7cm, CD = 5cm, MN = 6cm, PQ = 5cm.So sánh đoạn thẳng CD và đoạn thẳng PQ

  1. CD > PQ
  2. CD < PQ
  3. CD = PQ
  4. Không so sánh được

Câu 9:Cho các đoạn thẳng AB = 4cm, MN = 5cm, EF = 3cm, PQ = 4cm, IK = 5cm. Chọn đáp án sai

  1. AB < MN
  2. EF < IK
  3. AB = PQ
  4. AB = EF

Câu 10:Cho ba điểm O, A, B sao cho OA = 2cm, OB = 3cm, AB = 5cm. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  1. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B
  2. Điểm O nằm giữa hai điểm A và B
  3. Điểm B nằm giữa hai điểm O và A
  4. Ba điểm O, A, B không thẳng hàng

Câu 11:Trên đường thẳng d lấy 4 điểm A, B, C, D sao cho AB = 5cm, BC = 3cm, CD = 7cm. Tính độ dài AD biết B nằm giữa C và D; C nằm giữa A và B

  1. AD = 15cm
  2. AD = 9cm
  3. AD = 5cm
  4. AD = 1cm

Câu 12:Cho MN = 12cm, MP = 4cm, PN = 8cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

  1. Điểm M
  2. Điểm N
  3. Điểm P
  4. Không điểm nào nằm giữa
  5. RÚT KINH NGHIỆM:

.....................................................................................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều