Giáo án PTNL bài Tính chất cơ bản của phân số

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tính chất cơ bản của phân số. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Tính chất cơ bản của phân số

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 71: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức

  - HS phát biểu được tính chất cơ bản của phân số.

  - HS bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

  1. Về kĩ năng

- HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để  viết được  một PS có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương

  1. Về thái độ

- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm

  1. Định hướng phát triển năng lực:

 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Nhận xét

- Tính chất cơ bản của phân số

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

+ Giáo  viên: Giáo án, SGK, sách giáo  viên, phấn màu, bảng phụ, PBT ghi nội dung trò chơi đồng đội.

+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ

* GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ:

   - HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau?

             Giải thích vì sao ?

  - Các nhóm trình bày nhiệm vụ giao về nhà:  Nêu các tính chất cơ bản của phân số đã được học ở tiểu học:

              Tính chất cơ bản của phân số (có tử và mẫu là các số tự nhiên, mẫu khác 0)

            + Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

             + Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Ghi bảng

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.

- Thời gian: 5 phút

GV trở lại bài của HS 1 và nói: Bằng cách dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có thể  viết một phân số có mẫu âm thành  phân số bằng nó có mẫu dương. Nếu không dùng định nghĩa hai PS bằng nhau thì Việc  viết một PS có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương có còn thực hiện được hay không? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta vào bài hôm nay: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ

Tiết 71: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ Từ ví dụ cụ thể về hai phân số bằng nhau (chứng tỏ được bằng định nghĩa), học sinh bước đầu dự đoán và rút ra nhận xét về tính chất cơ bản của phân số.

+ HS phát biểu được tính chất cơ bản của phân số.

+ HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để  viết được         một PS có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.

+ HS bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian:  33 phút

Hoạt động 1: Nhận xét

- Vừa rồi HS1 đã giải thích được vì sao

- GV hỏi:

 +Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số  với số nào để được phân số bằng nó?

Từ cách làm trên, em rút ra được nhận xét gì về tính chất của phân số?

 

 

 

 

 

+ Ta có thể chia  cả tử và mẫu của phân số cho số nào để được PS bằng nó?

+  (-4) có quan hệ như thế nào với hai số (-4) và 8?

 + Tương tự như trên ta phải làm gì  để từ phân số   viết được thành phân số bằng nó?

(-5) có là ước chung của 5 và (-10) không?

Từ cách làm trên, em rút ra được nhận xét gì về tính chất của phân số?

 

 

 

GV: Hai nhận xét trên chính là hai tính chất cơ bản của phân số. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, cô và các em cùng sang phần 2.

 

 

 

 

- HS: nhân với (-3).

 

 

 

 

- HS: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

-  HS: chia cho( -4)

 

 

 

 

 

- HS: (-4) là ước chung của (-4) và 8.

.- HS: chia cả tử và mẫu của phân số  cho

 (-5)

- HS: -5 là ước chung của 5 và (-10).

 

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho

- HS lắng nghe.

 

1. Nhận xét

Ta có:

(1)

 

(2)

 Ta có: (-4) là ước chung của

(-4) và 8.

 

(3)

 

(4)

Ta có (-5) là ước chung của 5 và (-10)

 

 

Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số

GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ và nhận xét rút ra được ở trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?

- Giáo  viên chốt: “ Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho” và nhấn mạnh “Đây là tính chất cơ bản thứ nhất của phân số”

 - Giáo  viên mời 3 HS khác nhắc lại tính chất.

- GV nói: Tổng quát, nếu cô cho phân sốvà số nguyên m khác 0 thì tính chất trên được biểu diễn như thế nào?

- Giáo  viên chốt: “ Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho” và nhấn mạnh “Đây là tính chất cơ bản thứ hai của phân số”

 - Giáo  viên mời 3 HS khác nhắc lại tính chất.

- GV nói: Tổng quát, nếu cô cho phân sốvà n là một ước chung của a và b thì tính chất trên được biểu diễn như thế nào?

- Trả lời câu hỏi đề bài: Nếu không sử dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau thì có cách nào để   viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương hay không?

 

 

 

 

 

- GV treo bảng phụ:

 + Cho HS làm ?3 theo nhóm

 +  viết các phân số có mẫu dương bằng phân số.

  Có thể  viết được bao nhiêu phân số như vậy?

 

- GV chốt: “ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.”

   GV giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách  viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. Lên lớp 7, HS sẽ được học rõ hơn về số hữu tỉ.

GV lưu ý học sinh: Từ nay về sau, khi làm các bài toán về phân số mà thấy các phân số có mẫu âm, trước hết ta phải  viết các phân số đó thành các phân số có mẫu dương bằng nó.

- HS lần lượt phát biểu 2 tính chất

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- 3 HS nhắc lại.

- Một học sinh phát biểu:

 

 

 

 

- HS tiếp thu

 

 

 

 

 

- 3Hs nhắc lại

- Một học sinh phát biểu:

 

 

 

- Từ định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có thể  viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Chẳng hạn, nhân hoặc chia cả tử và mẫu của phân số có mẫu âm với (-1).

 

-  HS Hoạt độngnhóm.

 

 

Có thể  viết được vô số phân số bằng phân số

 

2. Tính chất cơ bản của phân số

* Tính chất:

  - TC1:

- TC2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Nhận xét:

- Ta có thể  viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân hoặc chia cả tử và mẫu của phân sô đó với (-1).

VD:

Ví dụ: (SGK.10)

?3 (SGK.10).  viết mỗi p.số sau thành một p.số bằng nó có mẫu dương.

 ;

  với a,b   Z, b < 0

Lưu ý:

 +) Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách  viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức bài học.

- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại gợi mở

- Thời gian: 5 phút

- GV gọi HS phát biểu kiến thức trọng tâm của bài học.

- GV chốt kiến thức của bài.

- GV cho HS làm miệng bài 11 (SGK.11)- HS thảo luận theo nhóm đôi.

 

 

- GV cho HS Hoạt độngnhóm phần chơi đồng đội.

 

- HS phát biểu.

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm đôi rồi đại diện HS phát biểu.

 

 

- HS Hoạt độngnhóm và tìm ra ô chữ bí mật: THÁI BÌNH DƯƠNG

Bài 11 (SGK.11)

 

 

­HS Hoạt độngnhóm và tìm ra ô chữ bí mật đại dương lớn nhất hành tính là: THÁI BÌNH DƯƠNG

 

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

- GV yêu cầu hs phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.

- GV yêu cầu hs làm bài tập 12c, d (sgk/11).

- Hai hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .

- HS lên bảng làm bài tập

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

- Học sinh học thuộc tính chất cơ bản của phân số.

- Bài tập về nhà: Bài 12, 13,14. SGK. trang11+12

- Nhiệm vụ nhóm: Nhóm 1+2+3+4: Ôn tập trong chương trình Tiểu học và cho biết:

1. Thế nào là phân số tối giản, lấy 2 ví dụ minh họa.

2. Nêu cách rút gọn phân số đã được học ở Tiểu học, lấy 2 ví dụ minh họa.

-Đọc trước bài “Rút gọn Phân số”

- hs nhận nhiệm vụ và thực hiện.

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

- Học sinh học thuộc tính chất cơ bản của phân số.

- Bài tập về nhà: Bài 12, 13,14. SGK. trang11+12

- Nhiệm vụ nhóm: Nhóm 1+2+3++4: Ôn tập trong chương trình Tiểu học và cho biết:

1. Thế nào là phân số tối giản, lấy 2 ví dụ minh họa.

2. Nêu cách rút gọn phân số đã được học ở Tiểu học, lấy 2 ví dụ minh họa.

-Đọc trước bài “Rút gọn Phân số”

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phân số a/b là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng

  1. {1; -1} B. {2} C. {1; 2}     D. {1; 2; 3}

Câu 2: TÌm số a; b biết 2456=a7=−111b

  1. a = 3, b = -259 B. a = -3, b = -259
  2. a = 3, b = 259 D. a = -3, b = 259

Câu 3: Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

  1. -2/4 B. -15/-96 C. 13/27     D. -29/58

Câu 4: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 14/23 với số nào để được phân số 168/276

  1. 14 B. 23 C. 12     D. 22

Câu 5:Viết một phân số mới bằng phân số 5/9 sao cho mẫu của phân số mới gấp 7 lần mẫu của phân số cũ

A.35/63          B.30/49          C.49/49          D.25/49

Câu 6: Chọn đáp án đúng:

A.Nếu ta nhân cả tử và mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

B.Nếu ta nhân tử cuả một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

C.Nếu ta nhân mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

D.Nếu ta nhân cả tử và mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới lớn phân số đã cho

Câu 7: Chọn đáp án đúng:

A.Nếu ta chia cả tử và mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

B.Nếu ta chia tử cuả một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

C.Nếu ta chia mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

D.Nếu ta chia cả tử và mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới lớn phân số đã cho

Câu 8: Chọn câu sai :

A.Hai phân số a/b và c/d gọi là những phân số bằng nhau nếu a.d = b.c (tích chéo bằng nhau)

B.Nếu ta chia cả tử và mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

C.Nếu ta nhân cả tử và mẫu cảu một phân số với cùng một sô nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho

D.Số nguyên a cũng được viết dưới dạng phân số là a/a

  1. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước,Giáo án PTNL bài Tính chất cơ bản của phân số

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều