Giáo án PTNL bài Pháp trừ và phép chia

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Phép trừ và phép chia. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Pháp trừ và phép chia

Tuần 3

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 9 – Bài 6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức: HS biết được khi nào kết quả phép trừ hai số tự nhiên là số tự nhiên, kết quả phép chia hai số tự nhiên là một số tự nhiên. HS biết được các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
  2. Kỹ năng:

HS vận dụng  được kiến thức về phép trừ và phép chia để giải các bài toán thực tế trong sgk, các bài toán tìm x trong các phép tính đơn giản.

  1. Thái độ

 Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

  1. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Pháp trừ và phép chia

III.  PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

- Nêu và giải quyết vấn đề, Hoạt độngnhóm, thực hành.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.Giáo viên : SGV, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 14, 15, 16/SGK/21

2.Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC

1 . Ổn định lớp

2 . Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: HS biết tính nhanh và vận dụng các tính chất của phép tính

- Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp

- Thời gian: 4 phút

* Kiểm tra: : Tính nhanh:

2 . 31 . 12 + 4 . 6. 42 + 8 . 27. 3 = ?

Em đã áp dụng kiến thức nào để thực hiện tính nhanh?

 

 

* Đặt vấn đề: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia thì sao? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

 

2 . 31 . 12 + 4 . 6. 42 + 8 . 27. 3 =

=(2.12).31+ (4.6).42+(8.3).27

=24.31+24.42+24.27

=24(31+42+27)

=24.100=2400

Để tính nhanh ta vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ HS biết được khi nào kết quả phép trừ hai số tự nhiên là số tự nhiên, quan hệ giữa các số trong phép trừ.

+  HS biết được khi nào kết quả phép chia hai số tự nhiên là một số tự nhiên, biết được các quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 30 phút

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về phép trừ hai số tự nhiên  (15’)

- GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:

 a/ 2 + x = 5 hay không ?

 b/ 6 + x = 5 hay không ?

- GV: Ở câu a ta có phép trừ

5 - 2 = x.

- GV: Khái quát và ghi bảng.

- GV: Giới thiệu cho học sinh cách xác định hiệu bằng tia số.

- GV giới thiệu cách tìm hiệu của hai số nhờ tia số

+  Ta xác định kết quả của 5 - 2 như sau :

 
   

 

 


    0    1    2   3     4     5

Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên ( GV dùng phấn màu). Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị. Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2

+ Ta thấy 5 không trừ được 6 vì vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số

- GV: Yêu cầu học sinh thực hiện  ?1 SGK

- GV: Yêu cầu một em đứng tại  chỗ trả lời, lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời của bạn

- GV: Nhận xét và nhấn mạnh lại cho học sinh: “ Điều kiện để có hiệu a-b là ab”

 

 

- HS ghi bài

- HS trả lời

a) x = 3

b) Không tìm được giá trị của x

 

 

- HS quan sát H.14;15;16(sgk) và theo dõi thao tác hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm ?1 theo cá nhân.

- Một HS đứng tại chỗ trả lời, hs khác theo dõi nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

1.  Phép trừ hai số tự nhiên

* Định nghĩa:

Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ  a – b = x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?1. Điền vào chỗ trống

a) a – a = 0

b) a – 0 = a

c) ĐK để có hiệu a – b là

HOẠT ĐỘNG 2: Phép chia hết và phép chia có dư (14’)

- GV đặt vấn đề

a) 3x = 12 hay không ?

b) 5x = 12 hay không ?

- GV chốt và ghi bảng

 

 

- Yêu cầu HS làm ?2

- GV gọi HS nhận xét

 

- GV giới thiệu hai phép chia

12

3

0

4

 

14

3

2

4

? Hai phép chia trên có gì khác nhau nhau ?

- GV giới thiệu phép chia hết , phép chia có dư

? Số bị chia , số chia , thương , số dư có quan hệ gì ?

? Số chia cần có điều kiện gì?

? Số dư cần có điều kiện gì?

 

 

- Yêu cầu HS làm ?3

- GV yêu cầu HS làm trên bảng nhóm

? Em hãy giải thích ý c,d?

- GV gọi HS nhận xét

 

- HS suy nghĩ và trả lời

 

- HS nghe và ghi bài

 

- HS làm ?2

- HS trả lời miệng

 

 

 

 

 

 

- HS nhận xét

 

- HS trả lời

 

- HS nghe và ghi bài

- HS trả lời

- HS : a = b.q +r (b ¹ 0)

-Số dư < số chia

- HS làm ?3

c) Không xảy ra với số chia bằng 0

d) Không  xảy ra vì số dư lớn hơn số chia.

2. Phép chia hết và phép chia có dư

* Định nghĩa: Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ¹ 0 , nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x

?2. Điền vào chỗ trống

a) 0 : a = 0 ( a¹ 0)

b) a : a =1

c) a : 1 = a

* Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b ¹ 0, ta luôn tìm  được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r trong đó

+ Nếu r =0 thì a = b.q

+ Nếu r ¹ 0 thì phép chia có dư

 

 

?3. Điền vào chỗ trống

 

 

Số bị chia

 

600

 

1312

 

15

 

Số chia

 

17

 

3

 

 

0

 

13

Thương

 

35

 

41

 

 

  4

Số dư

 

5

 

0

 

 

15

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:  HS vận dụng  được kiến thức về phép trừ và phép chia để các bài toán tìm x trong các phép tính đơn giản.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian:

* Củng cố:

-  GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.

- GV yêu cầu 1 vài HS đọc phần tổng kết ở cuối bài.

* Luyện tập :

Yêu cầu HS là BT 44

- Gọi 2 HS lên bảng

? Tìm số bị chia ?

? x = ?

? Tìm số bị trừ ?

? Tìm thừa số còn lại ?

? x = ?

- GV gọi HS nhận xét

 

- HS lắng nghe và phát biểu

 

 

- HS làm BT 44 sgk

- 2 HS lên bảng thực hiện

 

- HS nhận xét

Bài 44 (SGK-22) Tìm x

a) x : 13 = 41

           x =  41.13 = 533

d) 7x – 8 = 713

            7x = 713 – 8

            7x = 721

             x = 721 : 7

             x = 103

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng  được kiến thức về phép trừ và phép chia để các bài toán tìm x trong các phép tính đơn giản.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm

- Thời gian: 3 phút

Bài 43

Y/c hs làm Hoạt động nhóm

- Chia lớp những nhóm theo bàn

Thực hiện trong 3ph, nhóm nào xong đọc kết quả

- Gv nhận xét

Bài 43 (SGK/23)

Đổi 1kg=1000g

Khối lượng quả bí ngô khi cân thăng bằng là:

1000-500-100=400 gam

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- Phương pháp: thuyets trình, đàm thoại

- Thời gian: 2 phút

GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- HS lắng nghe, ghi chú

- Học thuộc phần in đậm và phần đóng khung trong SGK.

- Làm các bài tập 4146 (sgk)

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập

           

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 6

Câu 1:Phép tính x - 5 thực hiện được khi

  1. x < 5 B. x ≥ 5 C. x < 4     D. x = 3

Câu 2: Cho phép tính 231 - 87. Chọn kết luận đúng?

  1. 231 là số trừ B. 87 là số bị trừ
  2. 231 là số bị trừ D. 87 là hiệu

Câu 3: Cho phép chia x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là?

  1. x B. 3     C. 6     D. 18

Câu 4: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là?

  1. 3k (k ∈ N) B. 5k + 3 (k ∈ N)    
  2. 3k + 1 (k ∈ N) D. 3k + 2 (k ∈ N)

Câu 5: Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là?

  1. 2k + 5 (k ∈ N) B. 5k (k ∈ N) C. 5k + 2 (k ∈ N)     D. 5k + 4 (k ∈ N)

Câu 6: Tính nhanh 49.15 - 49.5 được kết quả là

  1. 490 B. 49 C. 59     D. 4900

Câu 7: Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 - 100.19 là?

  1. 29000 B. 3800 C. 290     D. 2900

Câu 8: Tính (368 + 764) - (363 + 759)

  1. 10 B. 5 C. 20     D. 15

Câu 9: Thực hiện phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được kết quả

  1. 12 B. 28     C. 53     D. 56

Câu 10: Kết quả của phép tính (158.129 - 158.39):180 có chữ số tận cùng là?

A.9    B.7    C.0    D.1

  1. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều