Giáo án PTNL bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 26 - §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Kỹ năng:
- Hs biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Thái độ:
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Phân tích một số ra thừa số
- Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ
2. HS: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
- Ổn định lớp
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Học sinh nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số.. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 5 phút |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV: Chia lớp thành hai nhóm lên bảng khoanh các số là số nguyên tố. Đội 1 bút đen, đội hai bút xanh. Sau khi học sinh trên bảng về chỗ HS khác mới được lên. Sau 2 phút đội nào khoanh được nhiều nhất đội đó thắng GV: Cùng cả lớp chữa bài làm của hai đội và tặng qua cho đội thắng cuộc. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + Học sinh được giới thiệu về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. + Học sinh biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 30 phút |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động: Phân tích một số ra thừa số (13 phút) ? Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không?
? Theo phân tích ở H.1 em có 300 bằng các tích nào? -Trình bày một số cách phân tích khác: GV:Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. ? Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tốlà gì ? - Giới thiệu đó là cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả. GV: Trở lại 2 hình vẽ: ? Tại sao lại không phân tích tiếp 2; 3; 5 ? ? Tại sao 6; 50; 100 lại phân tích được tiếp ? GV nêu 2 chú ý trên bảng phụ. |
H.1 - Hs 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
- Phát biểu cách p/tích một số ra thừa số ng.tố.
- Số nguyên tố phân tích ra là chính nó. - Vì đó là các hợp số |
1. Phân tích một số ra thừa số Ví dụ: SGK H.2
300 = 6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5 Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.
*Chú ý: SGK - T49 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (17 phút) - H/dẫn HS phân tích theo cột. Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7;… + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. ? Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ? - Y/c Hs làm việc cá nhân làm ?
|
HS chuẩn bị thước , phân tích theo hướng dẫn của GV
- Hs : Các kq đều giống nhau. - Làm ? vào bảng phụ - Nhận xét chéo
- Là các số ng.tố - Hoàn thiện vào vở - Hs NX và đối chiếu kết quả |
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Do đó 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52 * Nhận xét: SGK - T50 ? 1: Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố
420 = 2. 2.3.5.7 = 22 . 3 . 5 . 7 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 5 phút |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV: Chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập sau ra giấy A3
GV: Yêu cầu HS treo sản phẩm lên bảng, và cùng cả lớp nhận xét, sửa sai. |
- Hs thực hiện |
BT: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố Nhóm 1 + 2: 46 và 175 Nhóm 2 + 3: 32 và 275 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS làm được các bài tập vận dụng cao. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 3 phút |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
? Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số ng.tố. Nêu cách p/tích ? GV nhận xét và chốt lại kiến thức cơ bản toàn bài. Bài 160 (SBT-22) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho những số nào ? a) 450
|
- Hs thực hiện |
Bài 160 (SBT-22) P.tích các số sau ra thừa số ng.tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho n số nào ? a) 450
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. - Phương pháp: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Nhiệm vụ cá nhân: - Học thuộc và nắm vững khái niệm, cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố - BTVN: 125; 126; 127; 128 (SGK-50) - Đọc phần có thể em chưa biết và làm bài tập về nhà tiết sau luyện tập |
-HS ghi lại vào trong vở. |
* Nhiệm vụ cá nhân: - Học thuộc và nắm vững khái niệm, cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố - BTVN: 125; 126; 127; 128 (SGK-50) - Đọc phần có thể em chưa biết và làm bài tập về nhà tiết sau luyện tập |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phân tích thừa số nguyên tố a=p1.p2. .... pk, khẳng định nào sau đây đúng?
- Các số p1; p2; ...; pk là các số dương.
- Các số p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố
- Các số p1; p2; ...; pk là các số tự nhiên.
- Các số p1; p2; ...; pk tùy ý.
Câu 2: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố
- 18 = 18.1 B. 18 = 10 + 8
- 18=2.32 D. 18 = 6 + 6 + 6
Câu 3: Cho a=22.7, hãy viết tập hợp tất cả các ước của a
- Ư(a) = {4; 7}
- Ư(a) = {1; 4; 7}
- Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 28}
- Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Câu 4: Cho $a^{2}.b.7 = 140, với a, b là các số nguyên tố, vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?
- 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Cho số 150=2.3.52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?
- 6 B. 7 C. 8 D. 12
- RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY
………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức