Giáo án toán 6: Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, chú ý, trong quá trình trình bày. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, đồ dùng dạy học: phấn màu, bảng phụ, thước thẳng,… 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT đồ dùng học tập: Thước, bút,… Đọc trước bài III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 4 phút) Mục tiêu: Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng Phương pháp: Vấn đáp ? Cho biểu thức : 246 + 30 + 12 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng GV giới thiệu tiết học “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” 246 6, 30 6, 12 6 246 + 30 + 12 6 B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu(7 phút) Mục tiêu:HS biết các số như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5 Phương pháp:Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề GV: Cho các số 20, 210, 3130 hãy phân tích các số trên thành tích của 1 STN với 10 GV: Hãy phân tích 10 dưới dạng tích của 2 STN khác 1 GV: Các số 20, 210, 3130 có chia hết cho 2 và 5 không? Vì sao? Yêu cầu HS nhận xét về chữ số tận cùng của các số trên ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 - Hs: 20 = 2.10 210 = 2 .10 3130 = 313.10 -Hs: 20 = 2.10 = 2 .2 .5 210 = 2 .10 = 21.2 .5 3130 = 313.10 = 313.2 .5 - Hs: có chia hết cho 2 và 5 vì tích tương ứng của các số trên có chứa 2 và 5 - Hs: chữ số tận cùng 0 - HS: Có các chữ số tận cùng là 0 1. Nhận xét mở đầu • 20 = 2.10 = 2 .2 .5 chia hết cho 2 cho 5. • 210 = 2 .10 = 21.2 .5 chia hết cho 2 cho 5 • 3130 = 313.10 = 313.2 .5 chia hết cho 2 cho 5 Nhận xét: Các số có tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5 Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2(10 phút) Mục tiêu: HS biết dấu hiệu chia hết cho 2 Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm GV đưa vd: Xét số n = (52*) ̅ ? (52*) ̅chữ số tận cùng là? GV: Số 520 có chia hết cho 2 hay không? Vì sao? GV: Vậy thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2? => KL 1 GV: Vậy thay * bằng số nào thì n không chia hết cho 2? => KL 2 GV: Từ kl 1 và 2 hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 GV yêu cầu HS hoạt động ?1 theo nhóm(mỗi bàn 1 nhóm) sau đó đại diện 2 nhóm lên trình bày Nhóm 1: Tìm các số chia hết cho 2 Nhóm 2: Tìm các số không chia hết cho 2 - HS: * là chữ số tận cùng của số (52*) ̅ - Hs: Có chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 0 - Hs: 0, 2, 4, 6, 8 - Hs: 1, 3, 5, 7, 9 - Hs: Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 - Hs hoạt động theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên trình bày 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Vd: Xét số n = (52*) ̅ Ta viết: n = (52*) ̅ = 520 + * Nếu thay * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn thì chia hết cho 2 Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2 Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 ?1 – Các số chia hết cho 2 là 328; 1234. – Các số không chia hết cho 2 là 1437; 895 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5(10 phút) Mục tiêu: Hs biết dấu hiệu chia hết cho 5 Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề GV: Cho vd và hướng dẫn tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2. Từ đó rút ra kl 1 và 2. Từ đó cho hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 GV yêu cầu HS đọc đề ?2 ? Những số nào thì chia hết cho 5? Vậy * = ? Hs: Các số có chữ số tận cùng là 0 và 5. Vậy * ={0, 5} 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Vd: Xét số n = (52*) ̅ Ta viết: n = (52*) ̅ = 520 + * Nếu thay * = 0, 5 thì n chia hết cho 5 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Nếu thay dấu * bằng các số 1; 2; 3; 4;... thì n không chia hết cho 5. Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5 Dấu hiệu chia hết cho 5 Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ?2 Vì * là chữ số tận cùng của số (37*) ̅ Để (37*) ̅ 5 thì * ={0, 5} Điền vào ta được 2 số là 370 và 375 C. Hoạt động luyện tập(5 phút) Mục đích: Học sinh luyện tập củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập GV: yc hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 GV gọi HS lên bảng thực hiện GV chốt lại kiến thức HS nhắc lại HS trả lời HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở Bài 91 sgk/38 Số 652, 850, 1546 chia hết cho 2 Số 850, 185 chia hết cho 5 D. Hoạt động vận dụng(7 phút) Mục đích: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề GV yc hs hoạt động nhóm(2 bàn/1 nhóm) Sau đó đại diện lên trình bày Nhóm 1: Phần a+ c Nhóm 2: Phần b + d GV nx và sửa chữa nếu có Bài 93 sgk/38 a) 136 ⋮ 2 và 420 ⋮ 2 => 136 + 420 ⋮ 2 420 ⋮ 5 và 136 :/. 5 => 136 + 420 :/. 5 b) 450 ⋮ 2 và 625 :/. 2 nên 625 – 450 :/. 2 625 ⋮ 5 và 420 ⋮ 5 nên 625 – 450 ⋮ 5 c) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 42 ⋮ 2 => 1.2.3.4.5.6 + 42 ⋮ 2 1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 42 :/. 5 => 1.2.3.4.5.6 + 42 :/. 5 d) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 35 :/. 2 nên 1.2.3.4.5.6 - 35 :/. 2 1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 35 ⋮ 5 => 1.2.3.4.5.6 - 35 ⋮ 5 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) Mục đích: HS chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học Phương pháp: Ghi chép - Về nhà đọc lại các kiến thức trong bài học - Làm bài tập 92, 94, 95sgk - Chuẩn bị tiết “Luyện tập” HS ghi chép nội dung yêu cầu

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án chi tiết Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5, giáo án 5 bước Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5, giáo án 5 hoạt động Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều