Giáo án PTNL bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Tuần 4

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 14:  CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức

- HS phát biểu được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết quy ước a0 = 1 (với a khác 0).

  1. Kĩ năng:

- HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.

  1. Thái độ:

-  Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm.

  1. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Ví dụ

- Tổng quát

- Chú ý

III.  PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở, hoạt động nhóm.

IV.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.GV : SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ?1

2.HS : Đọc trước bài

V.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Ổn định lớp

2 . Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu: kiểm tra chuẩn bị bài mới của học sinh. Ôn lại kiến thức bài học trước.

Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình..

Định hướng phát triển kĩ năng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp.

* Kiểm tra bài cũ:

 Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? nêu dạng tổng quát.

Tính : a5 . a2 = ? , 10:2=?

* Đặt vấn đề:

Vậy a7 : a5 = ? ;   a7 : a2 = ?

Phép tính trên là chia hai lũy thừa cùng cơ số. Phép chia hai lũy thừa có cùng cơ số được thực hiện như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay.

HS :

Tính : a5 . a2 = a7

                 10:2=5

 

 

HS lắng nghe và viết tiêu đề bài học

 

a5 . a2 = a7

                10:2=5

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:  

+ HS phát biểu được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết quy ước a0 = 1 (với a khác 0).

+ HS phát biểu được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và biết quy ước a0 = 1 (với a khác 0), biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.

+ Hs biết vận dụng công thức lũy thừa để viết số bất kỳ dưới dạng tổng các lũy thừa.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, khái quát

- Thời gian: 35 phút

Hoạt động 1: Ví dụ (10’)

- GV: Nhắc lại kiến thức cũ:

 a. b = c (a, b 0)

=> a = c : b; b = c : a

- GV: Ghi ?1 trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ?

Đề bài:

a/ Ta đã biết 53. 54 = 57.

Hãy suy ra:   

57: 53 = ?          57 : 54 = ?

b/ a4 . a5 = a9

Suy ra: a9 : a5 =? ; a9 : a4 = ?

- GV: Viết a9: a= a5 (=a9-4) ;

                 a9 :  a5 = a4 (=a9-5)

- GV: Em hãy nhận xét cơ số của các lũy thừa trong phép chia a9: avới cơ số của thương vừa tìm được?

- GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa trong phép chia a9: a?

 

 

- GV: Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia?

 

- GV: Phép chia được thực hiện khi nào?

- GV:  Thực hiện phép chia a9 : a5

và a9 : a4 ta có cần điều kiện gì không ?Vì sao?

 

 

 

- HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở trên để điền số vào chỗ trống.

 

 

 

 

 

- HS: Có cùng cơ số là a.

 

- HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ của số chia.

- HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.

- HS: Khi số chia khác 0

- HS : a ¹ 0 vì số chia không thể bằng 0.

1. Ví dụ

?1

57 : 53 = 54 (=57 – 3)  vì 54.53 = 57

57 : 54 = 53 (=57 – 4 ) vì 54.53 = 57

a9 : a5 =  a4 (a9 – 5 ) vì a4.a5 = a9

a9 : a4 =  a5 (a9 – 4 )vì a4.a5 = a9

(Với  a ¹ 0 )

 

 

Hoạt động 2: Tổng quát (15p)

- GV: Từ những nhận xét trên, với trường hợp m > n. Em hãy dự đoán xem am : an  = ?

 

- GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào?

Em hãy tính kết quả của phép chia sau 54 : 54

- GV: Vì sao thương bằng 1?

 

- GV: Vậy am: am = ?    (a0)

- GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1;    (a0)

- GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1

Vậy công thức: am : an = am-n  (a0)  đúng cả trường hợp m > n và m = n

 Ta có công thức tổng quát:

             am : an  = am-n  

 (a0 ; m n)

- GV: Cho HS đọc chú ý SGK.

- HS: Đọc chú ý (SGK-29).

 

 

- GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ?

- GV nhấn mạnh:

+ Giữ nguyên cơ số.

+Trừ các số mũ (Chứ không phải chia các số mũ)

 

- GV cho HS áp dụng làm ?2

- HS hoạt thảo luận nhóm đôi và làm.

- GV gọi lần lượt HS trình bày tại chỗ. GV nhận xét và sửa sai.

- Cho HS làm BT 67 (SGK-30).

- HS:

am : an  = am-n  (a0)

 

 

 

 

 

- HS: 54 : 54 = 1

- HS : Vì số chia bằng số bị chia

- HS: am: am = 1

 

 

- HS lắng nghe, ghi chú.

- HS đọc chú ý trong SGK:

“ Khi chia hai lũy thừa có cùng cơ số (khác 0), ta giữ  nguyên cơ số và trừ các số mũ.”

- HS: a10 : a2 = a10-2 = a8

 

 

 

 

 

- HS làm ?2 theo nhóm đôi

- Đại diện HS đứng tại chỗ trả lời.

- HS tự làm vào vở

2. Tổng quát

am : an = am – n  ( a 0, m  n )

Quy ước: a0 = 1 ( a 0 )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?2

a) 712 : 74 = 712 – 4 = 78.

b) x6 : x3 = x6 – 3 = x3      (x ¹ 0)

c) a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 (a ¹ 0)

d) b4 : b = b4 – 1 = b3       (b ¹ 0)

e) 98 : 32 = 98 : 9 = 98 – 1 = 97.

 

Bài 67 (SGK-30)

   a) 38 : 34 = 3 8-4 = 34

   b) 108 : 102 = 10 8-2 = 106

    c)  a6 : a = a6-1 = a5  (a ≠ 0)

Hoạt động 3: Chú ý (10p)

- GV nêu chú ý: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa như SGK.

Lưu ý: 2. 103= 103 + 103.

          4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102

- GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5. 100 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.

- GV: Kiểm tra đánh giá.

 

- HS ghi bài và làm theo

 

- HS nghe

 

 

 

 

- HS: Lên bảng thực hiện.

 

- H/động nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và chấm chéo lẫn nhau.

3. Chú ý

Ví dụ

a) 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 +5 = 2.103+ 4.102+7.101+5.100

b) 2.103 = 103 + 103

?3. Viết số 538,  dưới dạng lũy thừa của 10.

538 = 5.100 + 3.10 + 8

       = 5. 102 + 3. 101 + 8. 100

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:  Củng cố kiến thức về chia hai lũy thừa cùng cơ số.

- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.

- Thời gian: 5 phút

- Đưa bảng phụ ghi  Bài 69

- Gọi HS trả lời

 

 

-HS đứng tại chỗ trả lời BT 69 (SGK-30)

 

 

Bài 69 (SGK-30)

Điền chữ Đ hoặc S

a) 33.34 = 37

b) 55: 5  = 54

c) 23.42 = 23.4.4 = 23.22.22 = 27

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:  Hs biết vận dụng công thức lũy thừa để viết số bất kỳ dưới dạng tổng các lũy thừa.

- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.

- Thời gian: 3 phút

- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?3.

- GV: Kiểm tra đánh giá.

 

- Hoạt động nhóm

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và chấm chéo lẫn nhau.

Viết số 538,  dưới dạng lũy thừa của 10.

538 = 5.100 + 3.10 + 8

       = 5. 102 + 3. 101 + 8. 100

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Nắm vững quy tắc chia hai lũy thừa có cùng cơ số.

-  Học bài và xem lại bài tập đã chữa.

-  Làm BT 68,70,71,72 (SGK-30;31)

-  Đọc trước bài 9 : Thứ tự thực hiện các phép tính

         

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 8

Câu 1: Lũy thừa nào sau đây biểu diễn thương 178:173?

  1. 517 B. 175 C. 1711     D. 176

Câu 2: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 25n:253=255?

 

  1. n = 3 B. n = 6 C. n = 7     D. n = 8

Câu 3: Phép chia 128:125 được kết quả dưới dạng lũy thừa gọn nhất là?

  1. 1213 B. 123 C. 122     D. 1212

Câu 4: Rút gọn phép chia a12:a6, (a ≠ 0) ta được kết quả dưới dạng lũy thừa gọn nhất là?

  1. a18 B. a10 C. a6     D. a8

Câu 5: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 59:53=5n?

  1. n = 6 B. n = 12 C. n = 5     D. n = 7

Câu 6: Cho   A =  78  :  7 . Viết  A dưới dạng luỹ thừa  :

  1. 79 B. 78   C. 76                                  D. 77  

Câu 7: Viết kết quả của phép tính 36 : 34dưới dạng một luỹ thừa:

A.32                             B. 34                                  C. 310                                D. 324

Câu 8:  Cho   A =  78  :  7 . Viết  A dưới dạng luỹ thừa  :

  1. 79 B. 78 C. 76                                  D. 77  
    V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều