Giáo án PTNL bài Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Tuần 5

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 21:  §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức

- HS phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .

  1. Kỹ năng

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh  một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .

  1. Thái độ

-  Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

4.  Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Nhận xét mở đầu

- Dấu hiệu chia hết cho 3

- Dấu hiệu chia hết cho 9

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Nếu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ

2. HS: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. 3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 3 phút

* Kiểm tra:  - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?

- Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số: Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5.

* Đặt vấn đề: Ở các tiết trước chúng ta đã biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Còn dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 thì chúng ta nhận biết như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.

-HS trả lời câu hỏi.

 

-HS lên bảng làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 22:  §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ Học sinh nhận xét được đặc điểm một số chia hết cho 9.

+ Học sinh phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 9, áp dụng vào bài tập.

+ Học sinh phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 3, áp dụng vào bài tập.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 35 phút

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu (13’)

- GV: Em hãy nghĩ một số bất kì rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 không?

- GV nêu nhận xét như trong SGK: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

- GV hướng dẫn HS giải thích nhận xét trên với hai số 378.

GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng theo phân tích cấu tạo số?

GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1;  10 = 9 + 1

GV: Viết tiếp: 378 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8

GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378

- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

378= 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng.

 Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.

     378= (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9)

               = (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9)

- GV : số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì?

- GV: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378?

 

- GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao?

 

- GV: Tương tự cho HS lên bảng làm với số 247.

247 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)

GV: Từ 2 ví dụ trên GV nhấn mạnh nội dung của nhận xét mở đầu

HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK

- HS : lấy ví dụ và nhận thấy, hiệu đều chia hết cho 9.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Trả lời.

 

- HS: Tổng 3 + 7+ 8 chính là tổng của các chữ số của số 378

- HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9.

 

1. Nhận xét mở đầu:

Nhận xét: Mọi số đều viết đư­ợc dư­ới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.

VD1:

378 = 3.100 + 7. 10 + 8

       = 3(99 + 1) + 7(9+1) + 8

       = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8

       = (7 + 8 + 3) + (3.11. 9 + 7.9)

    = (Tæng c¸c ch÷ sè) + (Số chia hết cho 9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VD2:

247 = 2. 100 + 4. 10 + 7

       = 2(99 + 1) + 4 (9 + 1) + 7

       = 2. 99 + 2 + 4. 9 + 4 + 7

       = (2+ 4 + 7) + (2. 11.9 + 4. 9)

      (Tæng c¸c ch÷ sè) +   ( Sè + 9)

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 (10’)

GV: cho HS đọc ví dụ SGK.

Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?

 

 

 

GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?

GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?

 

GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 247 => kết luận 2.

GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?

GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1. Yêu cầu HS giải thích vì sao?

GV: Cho cả lớp nhận xét.GV đánh giá.

HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9)

= 18 + (Số chia hết cho 9)

Số 378 : 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9

 

HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó.

HS: Đọc kết luận 1.

 

 

 

HS: Đọc dấu hiệu SGK

HS: Thảo luận nhóm

 

 

2. Dấu hiệu chia hết cho 9:

 

 

 

 

Kết luận 1:  Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.  

 

Kết luận 2:  Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

 

* Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

?1 – Các số chia hết cho 9 là: 261; 6345.

– Các số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327.

Hoạt động  3: Dấu hiệu chia hết cho 3 (12’)

GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2.

- Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.

+ Lưu ý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Làm ?2

Để số   3 thì

(1 + 5 + 7 + *)   3

Hay (13 + * )   3 mà 0 ≤ * ≤ 9

Nên  *  {2 ; 5 ; 8}

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để rút ra kết luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS quan sát bài làm của GV.

 

3. Dấu hiệu chia hết cho 3:

VD1:

2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)

     = 6 + ( Số chia hết cho 9)

     = 6 + ( Số chia hếtcho 3)

Vậy 2031 + 3 vì c¶ hai sè h¹ng ®Òu chia hết cho 3.

VD2:

3425 = (3 + 4 + 2 + 5) + (Số chia hết cho 9)

        = 14 + (Số chia hết cho 9)

        = 14 + (Số chia hết cho 3)

Vậy 3425 ,  3 vì 14 ,  3

KL1: Tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

KL2: Tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.

* Dấu hiệu chia hết cho 3: C¸c sè cã tæng c¸c ch÷ sè chia hÕt cho 3 th× chia hÕt cho 3 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 3

?2

Để số   3 thì (1 + 5 + 7 + *)   3

Hay (13 + * )   3 mà 0 ≤ * ≤ 9

Nên  *  {2 ; 5 ; 8}

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.

- GV: Một số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? Vì sao? Cho ví dụ?

- HS trả lời

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:  Kiểm tra và đánh giá việc nắm bài tập trên lớp của HS.

- Phương pháp: vấn đáp

- Thời gian: 3 phút

Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (3’) làm Bài 104d (SGK):

GV nhận xét, chốt cách trình bày

- Làm bài 101;104 ; 103 ; 105 <SGK>.

- Làm bài tập 137 ; 138 SBT

Các nhóm treo bảng và trao đổi bảng chéo kiểm tra kết quả

 

Bài 104d (SGK):

Vì  2 và  5 => dấu * ở chữ số tận cùng bằng  0. Ta có số

Vì  9 thì cũng  3 => (* + 8 + 1 + 0) = (* + 9)  9 => * = 9

Vậy  = 9810

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- Phương pháp: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

* Giao nhiệm vụ cá nhân:

+ Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

+Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105, 106, 107 (SGK-41, 42).

* Giao nhiệm nhóm:

+Nhóm 1+3: Làm bài 99/SGK/39.

+ Nhóm 2+4: Làm bài 100/39

 

 

 

 

 

 

HS ghi chép vào trong vở.

 

 

 

 

 

 

- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

* Giao nhiệm vụ cá nhân:

+ Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

+Làm bài tập 101; 102; 103; 104; 105, 106, 107 (SGK-41, 42).

* Giao nhiệm nhóm:

+Nhóm 1+3: Làm bài 99/SGK/39.

+ Nhóm 2+4: Làm bài 100/39

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 12

Câu 1:Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, số nào chia hết cho 9

  1. 333 B. 360 C. 2457     D. Cả A, B, C đúng

Câu 2: Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lập lại.

  1. 1 B. 4 C. 3     D. 2

Câu 3: Cho A = a785b. Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.

  1. (a + b) ∈ {9; 18} B. (a + b) ∈ {0; 9; 18}
  2. (a + b) ∈ {1; 2; 3} D. (a + b) ∈ {4; 5; 6}

Câu 4: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y−−−−−−−−−−−− chia hết cho 2, 5 và 9

  1. x = 0; y = 6 B. x = 6; y = 0
  2. x = 8; y = 0 D. x = 0; y = 8

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305

  1. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2341
  2. Các số chia hết cho 3 là 2055 và 6430.
  3. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305.
  4. Không có số nào chia hết cho 3.
  5. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều