Giáo án PTNL bài Phân số bằng nhau

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Phân số bằng nhau. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Phân số bằng nhau

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức

- HS Nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.

  1. Về kĩ năng

- HS nhận dạng được các khoảng cách bằng nhau .

  1. Về thái độ

- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm.

  1. Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Định nghĩa

- Ví dụ

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ

HS1: + Nêu khái niệm phân số.

         + Chữa bài 4 SGK.6

HS2: + Cho ví dụ về phân số. Trong các cách  viết sau, cách  viết nào cho ta phân số?

               ;      ;       ;    

HS: Tìm một phân số bằng phân số  .

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu:  Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số bằng nhau.

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

- Thời gian:  5 phút

GV giới thiệu bài học:

ÔÛ tieåu hoïc ta ñaõ bieát caùch xeùt hai phaân soá baèng nhau .Vôùi hai phaân soá ñöôïc môû roäng, chẳng hạn  và  thì ta xét hai phân số bằng nhau hay không bằng nhau như thế nà? Điều này sẽ được tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay:

Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU

HS lắng nghe.

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ HS phát biểu được định nghĩa hai phân số bằng nhau và nhận biết được hai phân số bằng nhau.

+ HS nhận biết được hai phân số bằng nhau hay không bằng nhau.

+ HS làm được bài toán tìm x đơn giản dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian:33 phút

Hoạt động 1:  Định nghĩa

- GV: Ta có: . Hãy xét tích 1.6 và 2.3

Tương tự: . Hãy xét tích của 5.12 và 10.6

(?) Vậy hai phân số  và  bằng nhau khi nào?

- GV: Chính xác hoá định nghĩa (SGK)

Bài tập: Cho các phân số sau:

Hãy tìm hai phân số bằng nhau

 

- HS: 1.6 = 2.3

            

 

- HS:  5.`2 = 10.6 (=60)

 

- HS:  =  khi a.d = b.c

- HS: Nhắc lại định nghĩa

- HS:

 vì (-1).(-4) = 2.2  (= 4)

1.Định nghĩa :

Hai phân số  và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c

 

 

Bài tập: Cho các phân số sau: . Hãy tìm hai phân số bằng nhau.

 vì (-1).(-4) = 2.2  (= 4)

Hoạt động 2: Ví dụ

GV: Nêu ví dụ1:

(?) Hãy giải thích tại sao hai phân số sau bằng nhau, không bằng nhau?

    ;       

GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm 3’

GV gọi đại diện một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(?) Vậy muốn kiểm tra xem hai phân só có bằng nhau không ta làm như thế nào?

 

GV: Yêu cầu HS làm ?2

 

 

 

 

 

 

 

(?) Vậy hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài

 

 

 

 

 

GV: Giới thiệu ví dụ 2

Tìm số nguyên x, biết:

HS:

 vì (-3).(-8) = 4.6

 vì 5.7  3.(-4)

HS: Hoạt độngnhóm

Kết quả:

a) Ta có 1.12= 3.4 (=12) nên

b) 2.8 = 16  3.8 = 24 nên

c) (-3).(-15) = 9.5 (=45) nên

d) 4.9 =36 3.(-12) -36 nên  

HS: Trả lời

 

 

 

HS: Ta có thể khằng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có 1 tích dương, 1 tích âm (theo quy tắc nhân hai số nguyên)

HS:

Hai phân số và   không bằng nhau vì 2 tích a.d và b.c là hai tích trái dấu (1 tích âm, 1 tích dương)

HS: Làm VD2

Ta có: x.28 = 4.21  x =

2. Ví dụ

Ví dụ 1:

 vì (-3).(-8) = 4.6

 vì 5.7  3.(-4)

?1 (SGK.8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

?2(SGK.8):  Ta có thể khằng định ngay các cặp phân số đã cho không bằng nhau vì trong các tích a.d và b.c luôn có 1 tích dương, 1 tích âm (theo quy tắc nhân hai số nguyên)

 

 

 

 

 

 

 

 

Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:

Ta có:

x.28 = 4.21

 x =

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức cơ bản để giải một số bài tập trong SGK

- Phương pháp: Gợi mở- vấn đáp, thuyết trình, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian: 5 phút

GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau

Bài 6(SGK)

(?) Muốn tìm x ta làm như thế nào?

Yêu cầu 2HS lên bảng làm

 

 

 

 

 

 

Bài 7(SGK)

GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 7, SGK và gọi HS đứng tại chỗ điền.

Bài 8(SGK)

(?) Muốn chứng tỏ và  bằng nhau ta làm như thế nào?

GV chốt: Khi đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số, ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

 

Bài 9(SGK)

Yêu cầu HS làm nhanh

GV: Chốt lại kiến thức của bài

HS: Nhắc lại

 

HS: Lên bảng

a) Vì

b) Vì

 

HS: thảo luận theo nhóm đôi rồi đại diện học sinh điền đáp án. 

 

HS: Xét a.b và (-a).(-b)

a)Ta có: a.b = (-a).(-b) nên =

b) và  vì (-a).b = a.(-b) =(-ab)

 

 

 

 

HS:   ;   

 

 

Bài 6(SGK.8)

a) Vì

b) Vì

Bài 7(SGK.8)

 

 

 

Bài 8(SGK.9)

)Ta có: a.b = (-a).(-b) nên =

b) và  vì (-a).b = a.(-b) =(-ab)

GV chốt: Khi đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số, ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

 

Bài 9(SGK.9)

  ;   

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

- GV yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau.

- GV cho hs làm bài tập: Tìm các số nguyên  x, y biết :

           a)      21x = 42    x = 2

           b)      20y = - 140    y = - 7

- GV chốt lại nội dung bài  học.

- HS thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Học lí thuyết như SGK.

- Làm các bài

+ 9, 10.SGK.9.

+ Từ bài 9 đến 13.SBT.7.

+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, lấy 2 ví dụ minh họa cho mỗi tính chất.=> GV giao nhiệm vụ cho các nhóm trình bày.

- Chuẩn bị bài Tính chất cơ bản của phân số.

*HS: lắng nghe, ghi chú.

- Học lí thuyết như SGK.

- Làm các bài

+ 9, 10.SGK.9.

+ Từ bài 9 đến 13.SBT.7.

+ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, lấy 2 ví dụ minh họa cho mỗi tính chất. .

=> Buổi sau trình bày

 - Chuẩn bị bài Tính chất cơ bản của phân số.

         

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phân số nào dưới đây bằng với phân số -2/5 ?

  1. 4/10 B. -6/15 C. 6/15     D. -4/-10

Câu 2: Chọn câu sai?

  1. 1/3 = 45/135 B. -13/20 = 26/-40 C. -4/15 = -16/-60     D. 6/7 = -42/-49

Câu 3: Tìm số nguyên x biết 35/15 = x/3 ?

  1. x = 7 B. x = 5 C. x = 15     D. x = 6

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 15/90 = 5/...

  1. 20 B. -60 C. 60     D. 30

Câu 5: Cho tập A = {1; -2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số

  1. 9 B. 6 C. 3     D. 12
  2. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

…………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo