Giáo án PTNL bài Luyện tập
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 64 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Về kiến thức
- Nắm vững 4 tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
- Về kĩ năng
- Vận dụng linh hoạt các tính chất vào tính toán.
- Về thái độ
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm
- Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu.
+ Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học và vận dụng làm bài tập - Phương pháp dạy học: Vấn đáp, đàm thoại gợi mở - Thời gian: 3 phút | ||
- GV yêu cầu HS làm bài tập : (37 - 17) . (- 5) + 23 . (- 13 - 17) = 20 . (- 5) + 23 . (- 30) = - 100 - 690 = - 790 - nhận xét kết quả của phép tính trên? | HS nhận xét |
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não - Thời gian: 30 phút | ||
- Ta có thể giải bài toán này bằng cách nào? - Gọi HS lên bảng
- Còn cách nào khác không? | - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau - HS lên bảng thực hiện. | Bài 92b.SGK.95 (-57).(67-34)-67(34-57) = (-57).33 - 67.(-23) = -1881 + 1541 = -340. Cách 2: (-57).(67-34)-67(34-57) = (-57.67+57.34) - (67.34 - 67. 57) = (- 57.67)+ 57.34 - 67.34 + 67.57 =[(- 57.67)+ 67.57]+( 57.34 - 67.34) = 0 + 34(57-67)= -340 |
? Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Còn số nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó không? - Gọi HS lên bảng thực hiện - Gọi HS khác nhận xét | -Vì (-1)3 có cơ số là số âm với luỹ thừa bậc lẻ.
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm | Bài 95.SGK.95 (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = -1 Ta còn có: 03 = 0 13 = 1 |
? Muốn tính bày này ta dựa vào tính chất nào
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét | - Ta dựa vào tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - HS lên bảng thực hiện
- Hs khác nhận xét | Bài 96.SGK.95 a) 237.(-26) + 26.137 = 26.137 - 26.237 = 26.( 137 - 237) = 26.(-100) = -2600 b) 63.(-25) + 25.(-23) = 25.(-23) - 25.63 = 25(-23 - 63) = 25.(-86) = - 2150 |
- Yêu cầu HS trả lời mà không cần tính. - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả.
| - Làm Việc cá nhân và trả lời câu hỏi
| Bài 97.SGK.95 a. Nhận xét: Tích bao gồm bốn thừa số âm và một thừa số dương. Vậy tích là một số dương. Hay tích lớn hơn 0. b. Lý luận tương tự ta thấy tích là một số âm, nhỏ hơn 0 |
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức. - Tìm ví dụ tương tự - Nhận xét ? - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
| -Ta phải thay giá trị của a, b vào biểu thức. - Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm - Hoàn thiện vào vở | Bài 98. SGK.96 a. (-125).(-13).a Với a = 8, ta có : (-125).(-13).8 = (-125).8.(-13) = (-1000).(-13) = 13000 b. (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b Với b = 20, ta có (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = - (1.2.3.4.5.20) = -2400 |
? Áp dụng tính chất nào trong các tính chất phép nhân số nguyên. - Cho HS Hoạt độngnhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi nhóm khác nhận xét | - Áp dụng tính chất phân phối của phếp nhân đối với phép cộng | Bài 99. SGK.96 a) (-7) .(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8).(-13) = -13 b) (-5).(-4 - (-14 ) ) = (-5).(-4) - (-5).(-14) =-50 |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút | ||
- Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao? - Bạn An nói rằng bất kì số nguyên nào lũy thừa bậc chẵn cũng là số nguyên dương.Bạn An nói có đúng không?Vì sao? | HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ. |
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau. - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút | ||
- Ôn lại các tính chất phép nhân trong Z - Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. - Làm bài tập 90b, 91b, 92, 93b, 94.SGK.95 - Xem trước bài “Bội và ước của một số nguyên” | HS nhận nhiệm vụ và hoàn thành. |
|
- Rút kinh nghiệm sau bài dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức