Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

Tuần 5

Ngày soạn:

Ngày dạy:

 

Tiết 20:  LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức

- Giúp HS khắc sâu hơn dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .

- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm các bài tập.

  1. Kỹ năng:

 - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 giải các bài tập.

  1. Thái độ:

- Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ

2.HS: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3.  Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

* Kiểm tra: 

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?

- Làm bài 95 SGK/38

 

-HS trả lời câu hỏi.

 

-HS lên bảng làm bài.

- Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5  thì chia hết cho 5 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2.

Bài 95 (Sgk/38):

a) 0, 2, 4, 6, 8

b) 0, 5

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:

+ HS nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, 5.

+ HS vận dụng linh hoạt các tính chất chia hết.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập..

- Thời gian: 30 phút

Bài 96 (Sgk/39):

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm 3phút.

- Gọi đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 97 (Sgk/39):

- GV gọi 1 HS đọc đề

- Các số có ba chữ số được ghép thành từ 4, 0, 5 mà chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là số mấy ?

- Vậy ghép được mấy số như vậy ?

- Đặt câu hỏi tương tự đối với câu b.

- GV nhận xét, chốt lại

Bài 98 (Sgk/39):

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc và đứng tại chỗ trả lời.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài 99 (Sgk/39):

- Số này chia hết cho 2 nên có chữ số tận cùng là số mấy ?

- Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số nào ?

Bài 96 (Sgk/39):

- HS đọc và thảo luận nhóm 3phút.

 

- Đại diện 2 nhóm đứng tại chỗ trả lời.

- HS lắng nghe, ghi vào

Bài 97 (Sgk/39):

- 1 HS đọc đề

- HS trả lời: Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4

 

 

 

- HS trả lời: Ghép được 3 số, đó là: 504; 540; 450;

- HS trả lời tương tự

 

- HS lắng nghe, ghi vào

Bài 98 (Sgk/39):

- HS đọc và đứng tại chỗ trả lời.

 

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe, ghi vào

Bài 99 (Sgk/39):

- Số này chia hết cho 2 nên có chữ số tận cùng là số chẵn.

- Vì chia cho 5 thì dư 3 vậy đó là số 88.

Bài 96 (Sgk/39): (7 phút)

a) Không có chữ số nào

b) Một trong các số 1, 2, 3, …, 8, 9.

 

 

 

Bài 97 (Sgk/39): (7 phút)

a) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4. Vậy các số tìm được là: 504; 540; 450;

b) Chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 5. Vậy các số tìm được là:450; 405; 540

 

 

 

 

 

Bài 98 (Sgk/39): (7 phút)

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Bài 99 (Sgk/39): (7 phút)

Đó là số 88.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:

+  Kiểm tra và đánh giá việc nắm bài tập trên lớp của HS.

+ GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại gợi mở

- Thời gian: 3 phút

* Củng cố

- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.

Bài 100 (Sgk/39):

- Vì n5 nên chữ số tận cùng c là số nào ?

- a là nào trong ba số 1, 5, 8 ?

- Vậy n là số mấy ?

- GV nhận xét, chốt lại

 

- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.

Bài 100 (Sgk/39):

- Vì n5 nên chữ số tận cùng c là số 5

- a là 1

- Vậy n là số 1885

- HS lắng nghe

 

 

 

Bài 100 (Sgk/39): (5 phút)

Ô tô ra đời đầu tiên năm 1885.

 

HOẠT DỘNG TIM TOI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu : HS được hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài mới

- Phương pháp : thuyết trình

- Thời gian : 2 phút

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa.

-  Chuẩn bị trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”  tiết sau học.

HS ghi chép vào trong vở.

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã chữa.

-  Chuẩn bị trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”  tiết sau học.

 

  1. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều