Giáo án PTNL bài Cộng hai số nguyên cùng dấu
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Cộng hai số nguyên cùng dấu. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 43 - §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu
- Thái độ:
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn, thêm yêu thích môn học
- Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Cộng hai số nguyên dương
- Cộng hai số nguyên âm
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, mô hình trục số
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, nghiên cứu §4 SGK,
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hs bước đầu dự đoán được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Thời gian: 5 phút |
||
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: viết tập hợp các số nguyên Z. Thế nào là hai số đối nhau? Tìm số đối của các số 12; 0; -25 - GV: gọi HS lên bảng thực hiện. - GV: yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, cho điểm - GV: Giới thiệu bài mới |
- HS: trả lời
- HS: nhận xét, bổ sung.
|
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên dương + HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên cùng dấu. - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ... - Thời gian: 28 phút |
||
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cộng hai số nguyên dương (12 phút) - GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương? - GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? - GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44.74 SGK Vậy: (4) + (+2) = + 6 ♦ Củng cố: (+5) + (+2)
|
- HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 |
Tiết 44. §4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
1. Cộng hai số nguyên dương . - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. VD: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 + Minh họa: (H.44)
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu Cộng hai số nguyên âm (19 phút) - GV: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp… ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ .74 SGK. - GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? - GV: Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C. + Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng. Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? => Nhận xét SGK. - GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào? - GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số. Ta có: (-3) + (-2) = - 5 Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C - GV: Cho HS đọc đề và làm ?1 Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + => Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau) - GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào?
- GV: Kết luận và ghi (-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9 - GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? - GV: Cho HS đọc quy tắc. - GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ? ♦ Củng cố: Làm ?2 |
- HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
- HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C.
- HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2)
- HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số: a. (-4) + (-5) = - 9 b. + = 4 + 5= 9
- HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là: - ( + ) = - (4 + 5) = -9 - HS: Phát biểu như quy tắc SGK - HS: Đọc quy tắc SGK - HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 |
2. Cộng hai số nguyên âm * Ví dụ: (SGK) * Nhận xét: (SGK) (Vẽ hình 45.74 SGK)
* Quy tắc: (SGK) * Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 * ?2 |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Củng cố được kiến thức bài học - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ... - Thời gian: 5 phút |
||
* Hoạt động nhóm : Y/c HS làm bài tập 23a,b, 24b,c/SGK-75 theo 4 nhóm (3 phút) - Các HS làm vào bảng nháp; gọi đại diện 1 nhóm lên bảng? Nêu cách cộng hai số nguyên dương. ?Nêu cách cộng hai số nguyên âm. - Cho các HS khác nhận xét |
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 23a,b, 24b,c/SGK-75
- HS khác nhận xét |
Bài 23 a) 2763 + 152 = 1915 ; b) (-7)+(-14)= -(7+14)= -21 Bài 24 b) 17 + = 17 + 33= 50 c) + = 37 + 15 = 52
|
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập - Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan - Thời gian: 3 phút |
||
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv gọi Hs lên bảng thực hiện các bài tập 25 sgk và bài tập trong sbt. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
HS làm và trình bày kết quả. |
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: + HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. + HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Phương pháp: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||
Học bài ở nhà, làm bài tập 25; 26 SGK.75; bài 35- 38 SBT.59 Chuẩn bị § 5 “Cộng hai số nguyên khác dấu” |
|
|
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kết quả của phép tính (+25) + (+15) là:
- 40 B. 10 C. 50 D. 30
Câu 2: Kết quả của phép tính (-100) + (-50) là:
- -50 B. 50 C. 150 D. -150
Câu 3: Tổng của hai số -313 và -211 là:
- 534. B. 524 C. -524 D. -534
Câu 4: Chọn câu sai:
- (-2) + (-5) > 0 B. (-3) + (-4) = (-2) + (-5)
- (-6) + (-1) < -6 D. |(-1) + (-2)| = 3
Câu 5: Giá trị của biểu thức a + (-45) với a = 25 là:
- -20 B. -25 C. -15 D. -10
- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức