Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 62 - §11: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức

- Thuộc và vận dụng đúng quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu và khác dấu).

  1. Về kĩ năng

- Tính đúng tích hai số nguyên.

- Tìm được một số nguyên khi biết tích của nó với một số nguyên khác.

  1. Về thái độ

- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

+ Giáo  viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo  viên, phấn màu, bảng phụ (ghi nội dung 84, 86 SGK.93 và bài tập nhóm)

+ Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Hs nhớ và nhắc lại được kiến thức cũ.

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,

- Thời gian: 5 phút

Trò chơi “xì điện”:

Luật chơi: Người quản trò (giáo  viên) đưa ra một tích của hai số nguyên bất kì trong khoảng từ -10 đến 10 và “xì” một bạn bất kì trả lời.  Nếu người được “xì” trả lời đúng thì được đặt câu hỏi cho người bị “xì” tiếp theo. Nếu trả lời sai được nhờ trợ giúp của một bạn khác và lượt chơi chuyển cho bạn trợ giúp,đồng thời, bạn trả lời sai sẽ nhận một hình phạt vui sau khi trò chơi kết thúc. Trò chơi nhanh trong vòng 5 phút.

 “ Ở những bài học trước, ta đã biết cách tìm tích của hai số nguyên cùng dấu hay khác dấu. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta tiếp tục củng cố thêm về nội dung này.”

Tiết 62 – Luyện tập”

HS tham gia trò chơi.

Tiết 62 – Luyện tập

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:

+ HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên, bước đầu vận dụng được vào các bài toán thực tế và bài toán tính giá trị của biểu thức.

+ HS nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên, bước đầu vận dụng được vào các bài toán thực tế và bài toán tính giá trị của biểu thức.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt động nhóm nhỏ.

- Thời gian: 30 phút

Hoạt động 1: Chữa bài tập

* GV: gọi HS đứng tại chỗ nêu đáp án bài 80 và giải thích kiên thức sử dụng trong bài tập.

 

* HS:

+ HS1: a) b là số nguyên âm.

Vì a.b là một số nguyên dương nên a và b là hai số cùng dấu mà a là một số nguyên âm nên b là một số nguyên âm.

+ HS2: b) b là số nguyên dương

Vì a.b là một số nguyên âm nên a và b là hai số khác dấu mà a là một số nguyên dương nên b là một số nguyên âm.

+ Các HS khác lắng nghe, nhận xét, sửa chữa vào vở (nếu có)

I. Chữa bài tập

Bài 80.SGK.91:

a) b là số nguyên âm.

b) b là số nguyên dương.

 

* GV cho HS Hoạt độngnhóm bài 81.SGK.52.

* GV gọi đại diện một nhóm trình bày kết quả,các các nhóm khác nhận xét, sửa chữa (nếu có)  rồi các nhóm còn lại nhận xét chéo lẫn nhau.

* HS Hoạt động nhóm 3’

 

* Đại diện một nhóm trình bày kết quả các các nhóm khác nhận xét, sửa chữa (nếu có) rồi các nhóm còn lại nhận xét chéo lẫn nhau.

Bài 81.SGK.91

Số điểm của Sơn là:

3.5+1.0+2.(-2)=11 (điểm)

Số điểm của Dũng là:

2.10+1.(-2)+3.(-4)=6 (điểm)

Vậy bạn Dũng được điểm cao hơn.

*GV gọi 1 HS đọc đáp án bài 83.SGK.92 và giải thích cách làm.

* Để tính giá trị biểu thức khi x=-1 ta làm như thế nào?

* Gv ghi cách làm và yêu cầu HS ghi cách làm vào vở.

* Một HS chữa bài.

 

 

* Ta phải thay x=-1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

* HS làm vào vở.

Bài 83.SGK.92

Giá trị của của biểu thức khi x=-1 là:

(-1-2).(-1+4)=-3.3=-9.

 

* Gv treo bảng phụ bài 84.SGK.92.

* GV gọi 4 HS lên bảng điền vào bảng phụ. Mỗi HS điền 1 hàng.

* GV lưu ý:

- Điền cột 3 “ dấu của ab” trước.

- Căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2

* HS quan sát.

 

* 4 HS lên bảng thực hiện.

 

* HS dưới lớp quan sát, nhận xét, sửa chữa (nếu có)

II. Luyện tập

Bài 84. 92 SGK:

Dấu của a

Dấu của b

Dấu của ab

Dấu của ab2

+

+

-

-

+

-

+

-

+

-

-

+

+

+

-

-

* GV treo bảng phụ bài 86.SGK.93.

HS tiếp tục chơi “xì điện” như phần đầu giờ. GV gọi một HS điền ô số 1. Trả lời đúng, HS được quyền gọi 1 bạn khác mở ô trống bất kì trong bảng. Mỗi ô trống sẽ chứa một chữ bí ẩn. Mở đúng  các ô trống sẽ tìm ra được thông điệp của bài toán.

Thông điệp: Lớp 6 Yêu Học Toán

Kết luận:+ Tích của hai số cùng dấu là một số dương, tích của hai số trái dấu là một số âm .

+ Ngược lại nếu tích của hai số là một số âm thì hai số đó khác dấu.

Nếu tích của hai số là một số dương thì hai số cùng dấu.

* HS hào hứng tham gia.

 

Bài 86.SGK.93

a

-15

13

-4

9

-1

6A3

b

-6

-3

Lớp

-7

Toán

-4

Học

 

-8

ab

90

Yêu

-39

28

-36

8

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS nắm vững quy tắc nhân dấu của hai số nguyên, tiếp tục vận dụng được vào bài toán xét dấu của một tích dựa vào Việc xét các trường hợp về dấu của một thừa số chưa biết và vận dụng tính chất a.b=0 khi a=0 hoặc b=0 để làm một số bài toán tìm x.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm nhỏ.

- Thời gian: 5 phút

* GV hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép toán nhân hai số nguyên thông qua bài 89.SGK.93

* HS lắng nghe, quan sát, thực hành với máy tính.

 

 

Bài 89.SGK.93: Sử dụng máy tính bỏ túi.

 

 

* GV chữa bài 88.SGK.93

+ x là một số nguyên có thể nhận những giá trị nào?

+ GV ghi bảng và trình bày mẫu cho HS.

* HS:

+ x có thể là một số nguyên dương, một số nguyên âm hoặc là số 0.

+ Lắng nghe, quan sát,  viết bài.

Bài 88.SGK.93

+ Nếu x nguyên dương tức x>0 thì

 (-5).x <0

+ Nếu x nguyên âm tức x<0 thì

   (-5).x >0

+ Nếu x = 0 thì (-5).x = 0

* Gv cho HS Hoạt độngnhóm 2’ bài tập sau:

a.  viết mỗi số sau dưới dạng tích của hai số nguyên giống nhau: 9;81.

b. Tìm x biết:

(x-1).(x+3)=0

* Gv gọi đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác quan sát, nhận xét, sửa chữa (nếu có) và nhận xét chéo lẫn nhau.

*GV chốt:

+ Với số nguyên x khác 0 bất kì thì x2=(-x)2.

+ a.b=0 nếu a=0 hoặc b=0

* HS Hoạt độngnhóm.

 

 

 

 

* Đại diện HS trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét bài trên bảng và nhận xét chéo lẫn nhau.

 

Bài tập nhóm:

a. 9=32=(-3)2

81=92=(-9)2

b. Tìm x biết:

(x-1).(x+3)=0

Suy ra: x-1=0 hoặc x+3=0

Hay x=1 hoặc x=-3

Vậy x 

 

 

                   

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

- Đối với tiết học hôm nay:

+ Xem lại các bài tập đã chữa.

+ BTVN: 11.1;128;129;130;131;

132.SBT.87

- Đối với tiết học sau:

Chuẩn bị bài tính chất của phép nhân.

 

 

 

 

* HS lắng nghe, ghi chú.

 

 

* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài

+ Xem lại các bài tập đã chữa.

+ BTVN: 11.1;128;129;130;131;

132.SBT.87

+ Chuẩn bị bài tính chất của phép nhân.

  1. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều