Giáo án PTNL bài Đường thẳng đi qua hai điểm
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Đường thẳng đi qua hai điểm. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 Bài 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
- Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II.NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Vẽ đường thẳng
- Tên đường thẳng
- Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.
IV. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. - Thời gian: 5 phút |
||||||
Hỏi: Làm thế nào để bác thợ xây có thể xây những bức tường thẳng hàng mà không bị cong vẹo? Dựa vào câu trả lời của Hs (có thể đúng hoặc sai) Gv đặt vấn đề vào bài. |
Hs nêu dự đoán. |
|
||||
HÌNH HÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + Hs biết cách xác định một đường thẳng đi qua hai điểm + Hs biết thêm cách gọi tên một đường thẳng + Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường thẳng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. - Thời gian: 35 phút |
||||||
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng? GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng? GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào? GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q.
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào? GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? GV: Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau. -GV vẽ hình và giới thiệu 2 đt cắt nhau song song ,2 đt phân biệt như sgk
|
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
HS: Nêu nhận xét
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
-HS vẽ hình ,quan sát rút ra nhận xét HS: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song +Đọc chú ý sgk h/vẽ 2 đt song song |
1. Vẽ đường thẳng + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
2. Tên đường thẳng Đường thẳng a Đường thẳng xy Đường thẳng AB ? Bốn cách gọi còn lại là: Đường thẳng AC; BA ; BC; CA 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau: AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau b) Hai đường thẳng cắt nhau : c) Hai đường thẳng song song:
|
||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 5 phút |
||||||
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng ? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ? -HS: Trả lời như bên -GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không? - HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi: Bài tập 7 ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? -HS:1 đường thẳng. -GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng? - HSHĐ theo nhóm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
· Bài tập 16 (SGK - Tr.109) Trả lời a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm. b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không
Bài tập 7 Có 6 đường thẳng: AB, AD, DB, CD, CB, AC
|
|
||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||||||
* Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức vừa học giải thích vấn đề ở đầu bài. |
- HS trả lời. |
|
||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||||
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110 - Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK Câu1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: như sgk (M1) Câu 2: Thế nào là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau? – Đáp: sgk (M1) Câu 3: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: skg (M2) Câu 4: Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng? (M2) Câu 5: Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? (M3 |
- HS nhận nhiệm vụ. |
|
||||
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Cho hai đường thẩng a, b. Khi đó a, b có thể
- Song song
- Trùng nhau
- Cắt nhau
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 2:Chọn câu đúng:
- Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng
- Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng
- Hai đường thẳng phân biệt thì song song
- Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa
Câu 3:Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng di qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được những đường thẳng nào?
- AB, BC, CA
- AB, BC, CA, BA, CB, AC
- AA, BC, CA, AB
- AB, BC, CA, AA, BB, CC
Câu 4:Cho 5 điểm A, B, C, D, E trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
- 25
- 10
- 20
- 16
Câu 5:Cho 3 đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó dôi một không có giao điểm?
- ba đường thẳng đôi một cắt nhau
- a cắt b và a song song c
- ba đường thẳng đôi một song song
- a song song b và a cắt c
Câu 6:Cho 100 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm.
- 4950 đường thẳng
- 4590 đường thẳng
- 9900 đường thẳng
- 100 đường thẳng
Câu 7:Cho trước một số điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ đường thẳng đi qua các cặp điểm. Biết tổng số đường thẳng vẽ được là 21. Hỏi có bao nhiêu điểm cho trước
- 6
- 10
- 12
- 7
Câu 8:Cho trước 50 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
- 1225
- 1275
- 2450
- 2550
Câu 9:Chọn phát biểu đúng?
- Có vô số đường thẳng đi qua 2 điểm
- Có ít nhất 1 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước
- Có 2 đường thẳng đi qua 2 điểm
Câu 10:Cho 3 đường thẳng a, b, c phân biệt. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm
- 1 giao điểm
- 2 giao điểm
- 3 giao điểm
- vô số giao điểm
- RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức