Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN 12

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 46. LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính.

  1. Kĩ năng:

- Rèn luyện tính cẩn thận, thực hiện nhanh, chính xác các phép tính cộng số nguyên.

  1. Thái độ:

- Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn, yêu thích bộ môn.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.

                    Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập.

V.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên. Làm tốt một số bài tập đơn giản.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm...

- Thời gian: 5 phút

Các nhóm lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà

+ Nhóm 1+2: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?  viết dạng tổng quát.

+ Nhóm 3+4: Chữa bài 37SGK.78.

- các nhóm khác  nhận xét, bổ sung

- GV: nhận xét

- GV: ghi bài

Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả nhiệm vụ giao về nhà

 

 

 

Các nhóm khác nhận xét bổ sung

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm...

- Thơi gian: 35 phút

 - GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập

* Dạng 1.  Tính - tính nhanh 

- GV: yêu cầu HS chữa bài 39 SGK.79, bài này đã áp dụng các tính chất nào đã học?

- GV: Hướng dẫn cách giải khác:

+ Nhóm riêng các số nguyên âm, các số nguyên dương.

+ Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11)

= [10  +  (-10)] + (- 6)

=         0            + (- 6) = - 6

- GV: gọi HS trả lời bài 40 SGK.79

- GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau?

 

 

- GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày bài 41 SGK.79

- GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.

 

 

- GV: Cho HS Hoạt động nhóm bài 42 SGK.79:  Tính nhanh

 

- GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính.

 

 

 

- GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤  < 10

=>  = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

x {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

* Dạng 2.  Dạng toán thực tế 

- GV: Ghi đề bài và hình 48 SGK.80 trên bảng phụ

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km?

 

 

 

 

Bài 44 SGK. 80.

- GV: Treo đề bài và hình vẽ 49.80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán.

- GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào?

* Dạng 3. Sử dụng máy tính bỏ túi    

Bài 46 SGK.80

+/ -

 

- GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 SGK

Hướng dẫn: - Nút            dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại.

- Nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.

- Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả phép tính như SGK

 

 

 

- HS: Tính chất giao hoán, kết hợp.

 

- HS: theo dõi GV hướng dẫn cách khác

 

 

 

 

 

 

- HS: Lên bảng thực hiện.

 

 

 

 

- HS: Lên bảng thực hiện

 

 

 

 

 

- HS: Thảo luận theo nhóm

 

- HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, tổng của hai số đối và được kết quả tổng của chúng bằng 0.

- HS: theo dõi GV hướng dẫn

 

 

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV

- HS: Cách nhau 10-7 = 3(km)

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

- HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Dùng máy tính làm bài 46.80 SGK

Tiết 48. Luyện tập

 

 

1. Bài 39 SGK.79

a) 1 +(-3)+5+ (-7) + 9 + (-11)

=[1+(-3)]+[5+(-7)]+[9+(-11)]

= (- 2)     +  (- 2)   +    (- 2)

=  - 6

b)(-2)+4 +(-6)+ 8 +(-10) +12

=[(-2)+4]+[(-6)+8]+[(10+12)]

=     2      +      2    +      2

=               6

 

 

2. Bài 40 SGK.79

Điền số thích hợp vào ô trống

a

3

-15

-2

0

-a

-3

15

2

0

 

3

15

2

0

3. Bài 41 SGK.79

a)(-38) +28 = - (38-28) = -10

b)273+(-123)=173–123= 150

c) 99 + (-100) + 101

= (99 + 101) + (-100)

= 200 + (-100) = 100

4. Bài 42 SGK.79.  Tính nhanh:

a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]

= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]

=          0            +  20 =  20

b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.

Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là:

-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0

 

 

 

 

 

5. Bài 43 SGK.80

 
   

 

 

 

 


a) Vận tốc của hai canô là 10km.h và 7km.h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km

b) TT: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km

6. Bài 44 SGK.80. (Hình 49.80 SGK)

Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?

 

 

7. Bài 46 SGK.80: Tính

a) 187 + (-54) = 133

b) (-203) + 349 = 146

c) (-175) + (-213) = -388

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng làm được abif tập vận dụng cao

- Phương pháp: Vấn đáp

- Thời gian: 3 phút

- Nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên.

Câu 1: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? (M1)

Câu 2: So sanh tính chất trên với tính chất của phép cộng các số tự nhiên(M2)

Câu 3:  Bài tập 36 sgk (M3)

HS nhận nhiệm vụ và làm bài tập.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Chuẩn bị cho bài học sau.

- Phương pháp: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Xem lại các bài tập đã giải. BTVN: 62 -> 68 SBT. 61; 62

- Chuẩn bị tiết sau: “Tiết 49. §7. Phép trừ hai số nguyên”.

 

 

  1. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước, Giáo án PTNL bài Luyện tập

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều