Giáo án PTNL bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Tuần 5

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 19:  §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức

- HS nắm phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .

  1. Kỹ năng

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5.

- Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong bài toán tìm chữ số.

  1. Thái độ:

- Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Nhận xét mở đầu

- Dấu hiệu chia hết cho 2

- Dấu hiệu chia hết cho 5

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

Nếu và giải quyết vấn đề, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn màu, bảng phụ

- HS: Đồ dùng học tập; học bài và làm bài ở nhà.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

N   Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Học sinh nhắc lại tính chất chia hết của một tổng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian 3 phút

- GV: Các nhóm báo cáo nhiệm vụ giao về nhà từ buổi trước.

Đặt vấn đề: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không, ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều này. Hôm nay chúng ta học bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.

Các nhóm lên báo cáo nhiệm vụ giao về nhà.

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 20:  §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+  Học sinh phát biểu được đặc điểm số chia hết cho cả 2 và 5

+ Học sinh phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 2, áp dụng vào bài tập cụ thể.

+ Học sinh phát biểu được dấu hiệu chia hết cho 5, áp dụng vào bài tập cụ thể.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 35p

Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu

- GV: Hãy tìm số tự nhiên có có chữ số tận cùng là 0 và xét xem số đó có chia hết cho 2 cho 5 không ?

- GV: Qua các ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì ?

- GV: Nhận xét và chốt lại.

 

 

HS: Suy nghĩ lấy ví dụ, giáo viên nhận xét ví dụ của học sinh.

 

HS: Suy nghĩ trả lời

1. Nhận xét mở đầu:

• 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 chia hÕt cho 2 cho 5.

• 210 =  21 . 10 = 21 . 2 . 5 chia hÕt cho 2 cho 5

• 3130 = 313 . 10 = 313 . 2 . 5 chia hÕt cho 2 cho 5

NhËn xÐt: C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ 0 ®Òu chia hÕt cho 2 vµ chia hÕt cho 5.

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2

GV: Cho học sinh xét ví dụ:

- Ta thay dấu * bởi số nào thì n chia hết cho 2 ?

GV:

- Vậy em hãy tìm đầy đủ * để   chia hết cho 2 ?

- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?

GV: Như vậy ta thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2 ?

GV: Nhận xét và chốt lại kết luận 2.

- GV giới thiệu phần tổng quát.

 

 

 

 

 

- GV: Cho học sinh thực hiện bài tập ?1

SGK.

 

 

- HS: Suy nghĩ trả lời kết luận.

 

- HS: Suy nghĩ trả lời kết luận 1.

 

 

 

- HS: Suy nghĩ trả lời kết luận 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động cá nhân, đại diện học sinh phát biểu.

 

2. DÊu hiÖu chia hÕt cho 2:

*Ví dụ:

XÐt sè n = 25* 

n = 250 + *

250  2. VËy n  2 ó *  2

 

VËy * = 2; 4; 6; 8; 0

- Nếu thay dấu * bằng các số 0; 2; 4; 6; …thì n chia hết cho 2.

*Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chứ số chẵn thì chia hết cho 2.

- Nếu thay dấu * bằng các số 1; 3; 9; …thì n không chia hết cho 2.

*Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.

* Tổng quát: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2.

?1

– Các số chia hết cho 2 là 328; 1234.

– Các số không chia hết cho 2 là 1437; 895.

 

Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5

GV: Tương tự giáo viên cho học sinh xét ví dụ.

GV: Thay dấu * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ?

của học sinh.

GV:

- Thay dấu * bởi những số nào thi n không chia hết cho 5?

- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?

HS: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét và chốt lại.

-GV giới thiệu cho HS phần tổng quát.

- GV: Cho học sinh luyện tập bài tập ?2 SGK.

 

 

 

 

GV treo bảng phụ ghi bài 91/SGK/38

HS: Suy nghĩ trả lời

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Suy nghĩ trả lời

 

 

- HS hoạt động cá nhân rồi đại diện HS đọc đáp.

 

 

 

HS hs thảo luận theo nhóm đôi, tìm đáp án đúng.

3. DÊu hiÖu chia hÕt cho 5:

*Ví dụ:

XÐt sè n = 43*

Ta cã n = 430 + *

430 +  5. VËy n   5 ó *   5

VËy * = 0; 5

 

- Nếu thay dấu * bằng các số 0 ; 5 thì n chia hết cho 5.

*Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

- Nếu thay dấu * bằng các số 1; 2; 3; 4;... thì n không chia hết cho 5.

*Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.

*Tæng qu¸t:

C¸c sè cã ch÷ sè tËn cïng lµ 0 hoÆc 5 th× chia hÕt cho 5 vµ chØ nh÷ng sè ®ã míi chia hÕt cho 5.

?2 Nếu * = 0 ; 5 thì ta được các số chia hết cho 5 là 370; 375.

Bài 91/SGK/38

a/ số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234.

b/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345.

c/ Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 4620.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5p

- GV cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?

+ GV ghi chung các kết luận 1 và 2 của dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5:

 n có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8  

 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5  

+ GV nhấn mạnh: Các số có chữ số tận cùng là 0 chia hết cho cả 2 và 5

- GV cho HS hoạt động nhóm bài 93/SGK/38 phần a và d.

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 3phút

GV yc hs hoạt động nhóm(2 bàn/1 nhóm)

Sau đó đại diện lên trình bày

Nhóm 1: Phần a+ c

Nhóm 2: Phần b + d

GV nx và sửa chữa nếu có

 

Bài 93 sgk/38

a) 136 ⋮ 2 và 420 ⋮ 2

=> 136 + 420 ⋮ 2

420 ⋮ 5 và 136 :/. 5

=> 136 + 420 :/. 5

b) 450 ⋮ 2 và 625 :/. 2

nên625 – 450 :/. 2

625 ⋮ 5 và 420 ⋮ 5 nên

625 – 450 ⋮ 5

c) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 42 ⋮ 2

=> 1.2.3.4.5.6 + 42 ⋮ 2

1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 42 :/. 5

=> 1.2.3.4.5.6 + 42 :/. 5

d) 1.2.3.4.5.6 ⋮ 2 và 35 :/. 2 nên 1.2.3.4.5.6 - 35 :/. 2

1.2.3.4.5.6 ⋮ 5 và 35 ⋮ 5

=> 1.2.3.4.5.6 - 35 ⋮ 5

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.

- Phương pháp: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

GV Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài ở nhà

HS ghi chép vào trong vở

 

Giao nhiệm vụ cá nhân: 

+ Làm bài tập 91, 92; 93, 94; 95; 96; 97; 98  (SGK-38; 39).

+ Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

+ Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

 

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hãy chọn câu sai

  1. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là chữ số 0
  2. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2
  3. Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ
  4. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2.

Câu 2: Tổng chia hết cho 5 là

  1. A = 10 + 25 + 34 + 2000
  2. A = 5 + 10 + 70 + 1995
  3. A = 25 + 15 + 33 + 45
  4. A = 12 + 25 + 2000 + 1997

Câu 3:Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhết chia hết cho 2 và 5

  1. 560 B. 360 C. 630     D. 650

Câu 4: Cho số N = 5a27b. Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 3 dư 2, N chia cho 5 dư 1 và N chia hết cho 2. Chọn đáp án sai

A.50276     B.53276      C.59276      D.56276

Câu 5: Hãy chọn câu sai

  1. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
  2. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
  3. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5
  4. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
  5. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều