Giáo án PTNL bài Ôn tập chương II

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập chương 2. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Ôn tập chương II

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 66: ÔN TẬP CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức :

- Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.

  1. Về kỹ năng :

HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.  

  1. Về thái độ :

- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Ôn tập kiến thức lý thuyết và bài tập chương 2

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. GV : Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu.

2. HS: SGK, làm câu hỏi ôn tập ở nhà.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:

+ Học sinh luyện tập về các thứ tự trong tập hợp số nguyên.

+ Học sinh luyện tập  kĩ năng tính toán cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số nguyên.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 35 phút

Hoạt động 1. Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z

* Cho HS đứng tại chỗ vấn đáp các câu hỏi :

1. Hãy  viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào ?

 

2.

a)  viết số đối của số nguyên a.

b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? Số nguyên âm ? Số 0 hay không ?

Cho ví dụ.

 

 

 

3. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Cho ví dụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vậy giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm ? số 0 hay không ?

 

* Yêu cầu HS lên bảng chữa bài 107.SGK 98.

 Hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lời câu c.

* Cho HS đứng tại chỗ trả lời bài 109.SGK 98.

 

 

 

 

4. Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.

 

 1.

Z = {…; -2; -1; 0; 1; 2…}

Tập hợp Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.

2. a) Số đối của số nguyên a là (-a).

b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.

 Số đối của (-5) là (+5).

 Số đối của số (+3) là (-3).

 Số đối của số 0 là 0. Vậy số 0 bằng số đối của nó.

3. Giá trị tuyệt đối của số nguyên là là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

Các quy ước lấy giá trị tuyệt đối:

 + Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.

 + Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

Ví dụ: ï+7ï = +7, ï0ï = 0

           ï-5ï = +5

+ ïaï0.

 

Ví dụ: ï+7ï = +7

           ï0ï = 0

           ï-5ï = +5

+ ïaï0.

Giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.

Chữa bài 107.SGK 98.

c) a < 0; -a = ïaï= ï-aï >0

    b = ïbï= ï-bï >0; -b <0

 1 HS đọc đề bài.

 1 HS khác trả lời:

- 624 (Ta lét); -570 (Pitago)

- 287 (Ác Simét); 1441 (Lương Thế IVnh); 1596 (Đề Các) 1777 (Gauxơ) 1850 (Côvalepxkaia)

HS trả lời: Trong 2 số nguyên số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lơn hơn.

Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào 

1. Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z

Z = {…; -2; -1; 0; 1; 2…}

* Bài 107.SGK 98.

* Bài 109.SGK 98.

Hoạt động 2. Ôn tập các phép toán trong Z

* Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được ?

 

*  Hãy phát biểu các quy tắc:

Cộng 2 số nguyên cùng dấu.

Cộng 2 số nguyên khác dấu.

Cho ví dụ.

Chữa bài tập 110 a, b.SGK 99.

* Hãy phát biểu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ.

* Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu, nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ.

Chữa bài tập 110 c, d.SGK 99.

 

* Nhấn mạnh quy tắc dấu:

      (-) + (-) = (-)

      (-) . (-) = (+) 

Chữa bài tập 111.SGK 99.

 

 

 

GV đưa ra bài giải sau:

   a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168

   b) 54 . (-4) = 20 . (-8)

Hỏi lời giải đúng hay sai ? giải thích ?

* Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? phép nhân trong Z có những tính chất gì ?  viết dưới dạng công thức.

* Yêu cầu HS làm bài tập 119.SGK 100.

 

 

b) 45 - 9 .(13 + 5)

c) 29 . (19 - 13) - 19 (29 - 13)

* HS: Trong Z, những phép toán luôn thực hiên được là: cộng, trừ. nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên.

*HS trả lời.

 

 

*HS làm bài 110 SGK.99.

a) Đúng         b) Đúng

* a - b = a + (-b)

 

*HS trả lời.

 

 

Bài 110c, d. SGK 99.

c) Sai               d) Đúng

 

 

2 HS lên bảng chữa bài 111

 a) (-36)            c) - 279

 b) 390             d) 1130

 

 

*Trả lời câu hỏi, sau đó 2 HS lên bảng  viết cách tính chất dưới dạng công thức.

 

*  Lên bảng thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ôn tập các phép toán trong Z

* Bài 116.SGK 99.

a) (-4).(-5).(-6) = -120.

b)

Cách 1:

(- 3 + 6) . (-4)

=3. (-4) = -12.

Cách 2:

(- 3 + 6) . (-4)

= (-3) . (-4) + 6 . (-4)

= 12 - 24 = -12.

c)

(- 3 - 5) . (-3 + 5)

= (-8) . 2 = -16.

d)

(- 5 - 13) : (-6)

= (-18) : (-6) = 3.

vì 3 .(-6)= (-18).

 

 

 

 

 

* Bài 119.SGK 100.

a) 15 . 2 - 3.6.10

= 15 . 12 - 15.10

= 15 .(12 - 10) = 15 . 2

= 30.

b) 45 - 9 .(13 + 5)

= 45 - 117 - 45 = -117.

c)

29.(19 - 13) – 19.(29-13) = 29.19-29.13-19.29 +19.13= 13.(19 - 29)

= 13 . (-10) = -130.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu:  Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, động não

- Thời gian: 5 phút

Bài tập trắc nghiệm.

- Trong các câu sau, câu nào đúng ? câu nào sai ?

a) Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương. (S)

b) Số đối của  là  - 5 (Đ)

c)  = 0  (Đ)

d) Tích của hai số đối nhau thì bằng 0. (S)

e) Số liền trước của - 100 là  - 99   (S)

f) Số liền sau của - 100 là – 101  (S)

Hãy điền các số 1;-1;2;-2;3;-3 vào các ô trống ở hình vuông sau(mỗi số vào 1 ô) sao cho các tổng ba số trê mỗi dòng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau

 

 

 

 

 

5

4

 

0

HS thảo luận và trả lời.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà, chuẩn bị cho tiết học sau.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

Giáo viên hướng dẫn học sinh phần chuẩn bị bài ở nhà.

HS ghi chép vào trong vở.

* Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z.

Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.

Bài tập số 161, 162, 163, 165, 168.SBT 93, 94.

       
  1. RÚT KINH NGHIỆM

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo