Giáo án PTNL bài Nhân hai số nguyên cùng dấu
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Nhân hai số nguyên cùng dấu. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 61 - §11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Về kiến thức
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp, từ đó rút ra quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Xác định được dấu của một tích hai số nguyên và phát hiện được cách đổi dấu tích.
- Về kĩ năng
Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu và đổi được dấu của một tích khi đổi dấu một hoặc hai thừa số của tích.
- Về thái độ
HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm
- Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nhân hai số nguyên cùng dấu
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập, bảng nhóm.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
+ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Bài 77.SGK.89
Đáp án: Chiều dài của vải tăng mỗi ngày là:
- 250.3 = 750 (dm)
- 250.(-2) = -500 (dm) (nghĩa là giảm 500 dm)
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Hs bước đầu nhận thấy khó khăn khi thực hiện phép nhân hai số nguyên khác dấu - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Thời gian: 5 phút |
||
“ Ở bài trước ta đã quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Vậy với hai số nguyên cùng dấu thì quy tắc nhân sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ được tìm hiểu trong nội dung bài học hôm nay: Tiết 61 - §11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU” |
HS lắng nghe và lĩnh hội kiến thức |
|
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + Học sinh được củng cố lại cách nhân hai số nguyên dương. + Học sinh phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên âm, đưa ra được nhân xét tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương. + Học sinh phát biểu được kết luận về nhân hai số nguyên. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian:30 phút. |
||
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương * GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. * GV cho HS thực hiện ?1
* GV: Vậy khi nhân hai số nguyên dương, tích là một số như thế nào? |
* HS lắng nghe.
* HS thực hiện ?1 vào vở và đại diện học sinh đọc kết quả. * HS: Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương. |
1. Nhân hai số nguyên dương ?1 a. 12.3 = 36 b. 5.120 = 600 |
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm * GV cho HS làm ?2 theo nhóm đôi.. * GV viết lên bảng phân tích của ?2 *GV : Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? * GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đóan kết quả hai tích cuối?
* GV: Khẳng định (-1)(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? * GV chính xác hóa và gọi HS khác phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. * GV lấy một ví dụ về nhân hai số nguyên âm và yêu cầu học sinh tự lấy hai ví dụ vào vở. * GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? GV: Yêu cầu HS làm ?3 *GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm thế nào? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
* GV: Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ Việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau Kết luận:SGK |
* HS thảo luận theo nhóm đôi 1phút.
* HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị ( hoặc giảm (-4) đơn vị). * Đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác đối chiếu, nhận xét: (-1)(-4) = 4 (-2).(-4) = 8
* HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. * HS lằng nghe và phát biểu
* HS tự lấy ví dụ
*HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
*HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
|
2. Nhân hai số nguyên âm ?2 3. (-4) = -12 2.(-4) =-8 1.(-4) =-4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) =4 ( -2).(-4) = 8 * Quy tắc : SGK. 90. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. *Ví dụ: (-5).(-20) = 5.20 = 100
?3 a. 5. 17 = 8 5 b. (-15). (-6) =15.6 = 90 Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. |
* GV: Phát biểu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
* GV: Quy ước: với mọi số nguyên a ta có: a.0=0.a=0. * GV treo bảng phụ ghi kết luận SGK.90 *GV: Từ những nhận xét phần trên, ta có tích của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương, tích của hai số nguyên trái dấu là một số nguyên âm, để đơn giản ta có cách nhận biết dấu của tích: (giáo viên vừa giới thiệu, vừa ghi bảng) * GV: GV viết bảng bài tập như sau: Áp dụng: Tính (+7).(-5) = ........ (+7).(+5) = ........ (-7).(-5) = ....... (-7).(+5)=........ Từ đó rút ra nhận xét: Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào? Hoạt động 3: Kết luận * GV rút nhận xét như phần chú ý SGK. 91. * GV: a.b=0 khi nào? *GV gọi HS đọc to nội dung phần chú ý. * GV cho HS làm bài tập ?4. Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu: a. Tích a.b là một số nguyên dương. b. Tích a.b là một số nguyên âm. |
* HS: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả? * HS lắng nghe, quan sát. * HS lắng nghe, quan sát, viết bài.
* Học sinh làm vào vở theo cá nhân và đại diện học sinh đọc đáp án.
* HS rút ra nhận xét.
* HS: a=0 hoặc b=0. * Một HS đọc bài.
* HS làm ?4 và nêu kết quả. |
3. Kết luận:SGK.90 * Với mọi a, b, ta có: Ø a.0=0.a=0 Ø Nếu a, b cùng dấu thì: a.b= Ø Nếu a, b trái dấu thì a.b=-() * CÝ 1(SGK.53):Cách nhận biết dấu của tích
Áp dụng: Tính (+7).(-5) = -35 (+7).(+5) = 35 (-7).(-5) = 35. Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. (-7).(+5)=-35 Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi. CÝ 2(SGK.91) * CÝ 3(SGK.91): a.b=0 thì a=0 hoặc b=0.
?4. a. b là số nguyên dương. b. b là số nguyên âm. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập cụ thể. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm nhỏ. - Thời gian: 5 phút |
||
GV giao nhiệm vụ học tập. Cho HS làm bài tập 78/sgk.tr91. Gọi 5HS lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 79/sgk.tr91. Cho HS tính: 27 . (-5) H: Dựa vào cách nhận biết dấu của tích suy ra các kết quả còn lại.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
HS: 5HS lên bảng làm bài
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
|
Bài tập 78/Sgk.tr91: a) (+3) . (+9) = 27 b) (-3) . 7 = -21 c) 13 . (-5) = - 65 d) (-150) . (-4) = 600 e) (+7) . (-5) = - 35 Bài tập 79/Sgk.tr91: Từ 27 . (-5) = - 135 suy ra: (+27). (+5) = 135 (-27) .(+5) = - 135 (-27). (-5) = + 135 (+5). (-27) = - 135 |
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 3 phút |
||
* GV gọi HS nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên * GV cho HS Hoạt độngnhóm 3 phút bài 81.SGK.91. GV gọi đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.
* GV cho HS làm bài tập 82.SGK.92. So sánh: a) (-7).(-5) và 0 b) (-17).5 và (-5).(-2) c) (+19).(+6) và (-17).(-10)
|
* HS phát biểu .
* HS Hoạt độngnhóm. Đại diện một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
* Ba học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh 1 ý. Các học sinh khác làm vào vở.
|
Bài 81.SGK.91 Số điểm của Sơn là: 3.5+1.0+2.(-2)=11 (điểm) Số điểm của Dũng là: 2.10+1.(-2)+3.(-4)=6 (điểm) Vậy bạn Dũng được điểm cao hơn. Bài 82.SGK.92 a) (-7).(-5) > 0 b) (-17).5 < 0 <(-5).(-2) (-17).5 <(-5).(-2) c) (+19).(+6) và (-17).(-10) (+19).(+6)=115 (-17).(-10)=170>115 (+19).(+6) < (-17).(-10) |
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau. - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||
* Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: Bài 84.SGK.92: Chú ý: * Dặn dò: - Đối với tiết học hôm nay: + Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. + BTVN: 78;79;80;83;84;89. SGK.92+93. - Đối với tiết học sau: Chuẩn bị bài luyện tập. |
HS lắng nghe, ghi chú. |
* BTVN: 78;79;80;83;84;89. SGK.92+93. |
HỆ THỐNG CÂU HỎI TẮC NGHIỆM
Câu 1: Tính (-42).(-5) được kết quả là:
- -210 B. 210 C. -47 D. 37
Câu 2: Chọn câu đúng
- (-20).(-5) = -100 B. (-50).(-12) = 600
- (-18).25 = -400 D. 11.(-11) = -1111
Câu 3: Chọn câu sai:
- (-19).(-7) > 0 B. 3.(-121) < 0
- 45.(-11) < -500 D. 46.(-11) < -500
Câu 4: Khi x = 12, giá trị của biểu thức (x - 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:
- -100 B. 100 C. -96 D. -196
Câu 5: Tích (-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3).(-3) bằng:
- 38 B. −37 C. 37 D. (−3)8
Câu 6: Thực hiện phép tính sau: (-15).(-4)
A.-60 B.60 C.80 D.-80
Câu 7: Thực hiện phép tính sau: (-20).(-6)
A.12 B.-12 C.120 D.-120
Câu 8: Thực hiện phép tính sau: 20.7
A.140 B.-140 C.14 D.-14
Câu 9: So sánh (-14).(-10) và 7.20
A.(-14).(-10) = 7.20 B.(-14).(-10) < 7.20 C.(-14).(-10) > 7.20
Câu 10: So sánh (-81).(-8) và 10.24
A.(-81).(-8) < 10.24 B.(-81).(-8) > 10.24 C.(-81).(-8) = 10.24
- Rút kinh nghiệm sau bài dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức