Giáo án PTNL bài Độ dài đoạn thẳng
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Độ dài đoạn thẳng. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 8 - §7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Hiểu được mỗi đoạn thẳng chỉ có một độ dài xác định và đó là số dương.
- Kĩ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Độ dài đoạn thẳng
III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.
- CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
- Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của Hs |
Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. - Thời gian: 3 phút |
||
Gv đặt vấn đề: Ở tiểu học và cũng như bên môn Vật lý 6, chúng ta đã biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng thước thẳng. Vậy có cách nào khác để ta có thể đo độ dài đoạn thẳng mà không cần dùng thước hay không? |
Hs nêu một số dự đoán |
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + Hs nắm được cách đo đoạn thẳng + Hs hiểu được so sánh hai đoạn thẳng là so sánh độ dài của chúng với nhau - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não. - ThỜI gian: 35 phút |
||
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB trên bảng và trong vở. Yêu cầu Hs tiến hành đo và ghi kết quả độ dài đoạn thẳng AB theo hướng dẫn của giáo viên HS: Tiến hành đo đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. 1HS lên bảng đo. Từ việc đo độ dài đoạn thẳng AB, Gv hướng dẫn cho Hs rút ra bài học. H: Độ dài đoạn thẳng AB là gì? H: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
1. Đo đoạn thẳng. AB = 46mm Định nghĩa: Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng MN = 50mm
|
|
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv cho Hs quan sát hình 40sgk. Yêu cầu Hs tiến hành đo độ dài các đoạn thẳng, tiến hành so sánh và nêu nhận xét. H: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? Gv chốt lại vấn đề. Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm gì? Gv giới thiệu cách kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn. Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?1. Gv cho Hs xem các dụng cụ mẫu và làm ?2 GV: Giới thiệu đơn vị inch. cho Hs làm ?3 yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra 1 inch khoảng bao nhiêu mm? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
2. So sánh hai đoạn thẳng. AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm; Ký hiệu: AB = CD; EG > CD; AB < EG ?1 Sau khi đo ta có kết quả: AB = 28mm; CD = 40mm GH = 17mm; IK = 28mm EF = 17mm Nên: AB = IK = 28mm GH = EF = 17mm EF < CD ?2 H42.a: Thước dây H42.b: Thước gấp H42.c: Thước xích ?3 1 inch = 25,4mm |
|
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 5 phút |
||
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 43.44 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Bài tập 43/sgk.tr119: Sau khi đo ta có: AB = 30mm; AC = 18mm; BC = 35mm. Nên AC < AB < BC Bài tập 44/sgk.tr119: Sau khi đo ta có : AB = 12mm; BC = 15mm; CD = 25mm; BA = 30mm a) DA > CD > BC > AB b) Chu vi hình ABCD là: AB + BC + CD + DA = 12 + 15 + 25 + 30 = 82 mm = 8,2 cm |
|
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||
Lập bảng một số đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo. Với cách lập bảng như thế này học sinh làm được nhiều bài tập cùng đơn vị đo mà kết quả không nhầm lẫn và vẫn đề bài như vậy giáo viên có thể hỏi nhanh nhiều kết quả đổi khác nhau để luyện tập kỹ năng đổi cho học sinh. |
HS lập bảng |
|
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||
- Làm các bài tập: 40; 41; 42; 45; tr.119 Sgk - Xem trước bài: Khi nào thì AM + MB = AB? CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Độ dài đoạn thẳng AB là gì? (M1) Câu 2: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? (M2) Câu 3: Hỏi: Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài đó là loại số nào? (M2 |
HS nhận nhiệm vụ |
|
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Trên tia Ox cho 4 điểm A, B, C, D. Biết A nằm giữa hai điểm B và C; điểm B nằm giữa hai điểm C và D. Biết OA = 7cm, OD = 3cm, BC = 8cm, AC = 3BD. Tính độ dài AC
- 2
- 4
- 6
- 8
Câu 2:Cho 4 điểm A, B, M, N cùng nằm trên đường thẳng d. Điểm M nằm giữa hai điểm A và N; điểm N nằm giữa hai điểm M và B. Biết AN = 6cm, MN = 2,5cm, NB = 2AM. Tính độ dài AB
- 11
- 12
- 13
- 14
Câu 3:Cho 20 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Biết cứ hai điểm nối với nhau được một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
- 160
- 170
- 180
- 190
Câu 4:Cho n điểm phân biệt. Cứ qua hai điểm ta kẻ một đoạn thẳng. Trong n điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính n biết vẽ được 276 đoạn thẳng.
- 24
- 48
- 42
- 84
Câu 5:Cho 45 đoạn thẳng trong đó mỗi đoạn thẳng đều cắt các đoạn thẳng còn lại, không có 3 đoạn thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm?
- 890
- 990
- 1090
- 1190
Câu 6: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. Trên tia Ox vẽ các đoạn thẳng OR, OS sao cho OR = 3cm, OS = 6cm. Thì:
- OR = RS
- RS = 3cm
- R nằm giữa O và S
- Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 7:Cho E là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết rằng IE = 4cm, EK = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK
- 4cm
- 7cm
- 6cm
- 14cm
Câu 8:Gọi I là một điêm rthuộc đoạn thẳng MN. Khi IM =4cm, MN=7cm thì độ dài của đoạn thẳng IN là?
- 3cm
- 11cm
- 1,5cm
- 5cm
Câu 9:Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M, N, P, Q theo thứ tự đó. Cho biết MN = 2cm, MQ = 5cm và NP = 1cm. Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau
- MP = PQ
- MP = NQ
- MN = PQ
- Cả B, C đều đúng
Câu 10:Trên tia Ox lấy hai điểm M, N sao cho OM = 3cm và điểm N sao cho ON = 7cm. Lấy điểm P sao cho MP = 2cm. Tính PN
- 6cm hoặc 2cm
- 6cm hoặc 3cm
- 5cm hoặc 2cm
- 6cm hoặc 4cm
- RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức