Giáo án PTNL bài Tập hợp các số tự nhiên

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tập hợp các số tự nhiên. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Tập hợp các số tự nhiên

Tuần 1

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

IMỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở  bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

  1. Kỹ năng:

- HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu £³ , biết  viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

  1. Thái độ :

-  HS hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

  1. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.

II.NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Tập hợp N và tập hợp N*

- Thứ tự trong tập N.

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM       

- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.Giáo viên : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ vẽ hình 6 (SGK/7) và ghi đề bài tập.

2.Học sinh : Ôn tập các kiến thức của lớp

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 . Ổn định lớp

2 . Kiểm tra bài cũ

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu:

- Phương pháp dạy học:

- Thời gian:

* GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập sau:

+ Nêu các cách  viết một tập hợp.

+ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn

hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

* ĐVĐ: Phân biệt tập N và N*.  

- HS:

+ Phát biểu hai cách viết một tập hợp

+ Làm BT:  cách 1:  A = { 4;5;6;7;8;9 }

                    cách 2:  A = { x N/ 3< x<10 }.

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu:

+ HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu £³ , biết  viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 25 phút

Hoạt động 1: Tìm hiểu tập hợp N và tập hợp  N*

? Tại sao người ta lại  viết kí hiệu N và N* ?

- GV nhắc lại: Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.

? Tập hợp số tự nhiên gồm những phần tử nào?

- GV giới thiệu:

- GV treo bảng phụ vẽ tia số giới thiệu: Các số tự nhiên được biểu trên một tia số. Mỗi mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số được gọi là điểm a. Trên tia số ta có các điểm: điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3,....

- GV thực hiện vẽ trên bảng và yêu cầu học sinh “? Hãy biểu diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia số. ”

- GV tiếp tục giới thiệu: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là  N*. Hãy liệt kê các phần tử của tập N*

 

? Sự khác nhau giữa tập N và tập N* ở điểm nào ?

- GV chốt lại.

 

- Củng cố : bài tập (bảng phụ)

GV yêu cầu HS lên bảng điền

- GV gọi HS nhận xét và chốt

 

 

 

 

- C¸c sè 0; 1;2 ;3 … lµ c¸c phÇn tö cña tËp hîp N.

- HS tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và thao tác theo GV.

 

 

-  Tập hợp N* gồm các phần tử: 1, 2, 3, 4,...

 

- Tập N có p.tử 0 còn tập N* thì không có

 

- Học sinh lắng nghe.

- HS điền vào bảng phụ

1. Tập hợp N và tập hợp N*

- Tập hợp các số tự nhiên

Kí hiệu :

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

? Hãy biểu diễn điểm 6 và điểm 5 trên tia số.

 

 

 

 

 

 

 

- Tập hợp các số tự nhiên khác 0:

Kí hiệu :

Bảng phụ ghi :

Điền vào ô vuông các kí hiệu  và cho đúng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu  Thứ tự trong tập hợp N

- GV yêu cầu HS quang sát tia số và trả lời 

? So sánh 2 và 4, nhận xét ví trí điểm 2 và điểm  4 trên tia số ?

- GV giới thiệu tổng quát

- Củng cố bài tập

?Em hãy lấy vd về t/c bắc cầu ?

? Tìm số tự nhiên liền sau số  4 ? Số 4 có mấy số 4 có mấy số liền sau ?

- GV chốt lại vấn đề

? Số liền sau số 5 là số nào ?

? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?

? Vậy có số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất không ?

- Y/c HS làm ?1

HS còn lại nhận xét

- HS trả lời 2< 4

 ( điểm 2 ở bên trái điểm 4 hay 2 nhỏ hơn 4 hoặc 4 lớn hơn 2 )

- HS : 2<4 ; 4<6 thì 2<6

- Số liền sau số 4 là số 5

- Số 4 có một số liền sau

- Số liền sau số 5 là số 4

- HS suy nghĩ trả lời

 

- HS trả lời

+ Không có số tự nhiên lớn nhất.

- 1HS làm ?1

- 2HS lên bảng

2. Thứ tự trong tập hợp N

- Với a,bN, a < b hoặc b>a trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b.

- a b nghĩa là a< b hoặc a = b

- b a nghĩa là b> a hoặc b = a

- a< b ; b<c thì a<c (t/c bắc cầu )

- Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất

- Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

- Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử

?1 (SGK/7).  28 ; 29 ; 30

       99 ; 100 ; 101

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài toán cơ bản

- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

-Thời gian: 5 phút

- Cho làm bài tập 6, 7 SGK.

GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 6, 7 (SGK/7) rồi gọi HS trả lời.

- HS hoạt động nhóm bài 8 (SGK-8)

Chú ý: Mỗi số tự nhiên đều biểu diễn bằng một điểm trên tia số, nhưng không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên.

 

- HS chữa bài tập 6, 7 theo chỉ định của GV.

 

 

-Thảo luận nhóm Bài 8 (SGK/9)

- Đại diện nhóm  lên chữa, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.

 

 

 

 

 

Bài 8 (SGK/8):

A={ 0; 1; 2; 3; 4; 5 }

A={ x  N/ x ≤ 5 }

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức về tập hợp và quan hệ thứ tự vào giải bài toán cơ bản

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

- Thời gian: 8 phút

GV yêu cầu hoạt động cặp đôi

a/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 20?

b/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn n? ( nN).

c/ Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn nhỏ hơn n ? ( nN)

HS: trả lời miệng

a/ 20

b/ n

c/ Xét hai trường hợp:

+ n chẵn: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là n:2

+ n lẻ: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là: (n+1):2

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

- Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS

- Phương pháp: Vấn đáp

- Thời gian: 2 phút

- GV gọi HS nêu cac kiến thức trọng tâm của bài học.

- GV hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài

- HS phát biểu

- HS lắng nghe, ghi chú.

- Phân biệt tập hợp N và N*, biết cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và nắm chắc quan hệ thứ tự trong tập  hợp các số tự nhiên.

-                  Làm các bài tập 6, 7, 10.(SGK-8)

HD bài 10 : chú ý :

           

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 2

Câu 1:Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là?

  1. N
  2. N*
  3. {N}
  4. Z

Câu 2:Số tự nhiên liền sau số 2018 là

  1. 2017
  2. 2016
  3. 2019
  4. 2020

Câu 3: Số tự nhiên nhỏ nhất là?

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 0

Câu 4:Số tự nhiên liền trước số 1000 là?

  1. 999
  2. 1001
  3. 1002
  4. 998

Câu 5: Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?

  1. 98
  2. 97
  3. 101
  4. Cả A và C

Câu 6: Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn 9 được viết là :            

A.M = {3; 4; 5; 6; 7; 8}                    

  1. M = {3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
  2. M = {3; 5; 7; 9}
  3. M = {4; 5; 6; 7; 8}

Câu 7:Cho tập hợp H = { x Î N * ê x  £ 10 }. Số phần tử của tập hợp H là:

  1. 9 phần tử .
  2. 11 phần tử .
  3. 12 phần tử .
  4. 10 phần tử .

Câu 8:Chọn câu nói đúng trong các câu sau

  1. Hệ thập phân có nhiều chữ số.
  2. Hệ thập phân có10 chữ số.
  3. Hệ thập phân có 7 ký hiệu.

D.Hệ thập phân có 10 số.

 Câu 9:Cho tổng :A =  0 +1 + 2 + .... + 9 + 10 kết quả là :

  1. A = 56                  
  2. A = 55                       
  3. A = 54                      
  4. A = 57

Câu 10: Cho Q = 7 + 10 + 13 +…+ 97+100 kết quả của tổng Q là :

  1. 1712
  2. 17120
  3. 3424
  4. kết quả khác
  5. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

................................................................................................................................

................................................................................................................................

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều