Giáo án PTNL bài Tính chất chia hết của một tổng

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tích chất chia hết của một tổng. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Tính chất chia hết của một tổng

Tuần 5

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 18:  §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- HS phát biểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

- HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không   chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó.

  1. Về kĩ năng:

- HS biết sử dụng các ký hiệu:   

- HS vận dụng được các tính chất chia hết.

  1. Về thái độ:

- Học sinh hào hứng trong tiết học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.

4. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Nhắc lại về quan hệ chia hết:

- Tính chất 1

- Tính chất 2

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

- Nếu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.GV: Giáo án, SGK, SGV.

2. HS: Đồ dùng học tập, học bài, làm bài ở nhà.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu: Học sinh kiểm tra dấu hiệu chia hết của một tổng.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Định hướng phát triển năng lực:  Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,…

Câu hỏi kiểm tra bài cũ

Cho biết tổng 14 + 49 có chia hết cho 7 không?

* Đặt vấn đề:

“Có những trường hợp không cần tính tổng của hai số mà vẫ xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong nội dung bài học ngày hôm nay.”

HS lên bảng .

Tiết 19:  §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ Học sinh phát biểu lại được về quan hệ chia hết.

+ Học sinh phát biểu được tính chất 1, áp dụng vào bài tập cụ thể.

+ Học sinh phát biểu được tính chất 1, áp dụng vào bài tập cụ thể.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian:

Hoạt động 1: nhắc lại về quan hệ chia hết

- GV: Cho HS nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?

- GV: Cho ví dụ 6: 3=2 dư 0       

? Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 ?

- GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6  3

=> Dạng tổng quát: a b.

- GV: Cho ví dụ  6: 4=1 dư 2

+ Cho HS nhận xét số dư của phép chia

+  Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu:

64

=> Dạng tổng quát:

 

 

- HS: Định nghĩa SGK.

 

 

- HS: Số dư bằng 0.

 

 

- HS: Lắng nghe, ghi chú

 

 

 

- Số dư bằng 2 là một số khác không

 

- HS: Lắng nghe, ghi chú

1. Nhắc lại về quan hệ chia hết:

Định nghĩa :  Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k

* Ký hiệu a chia hết cho b là

 a   b.

* Ký hiệu a không chia hết cho b là a b.

     

                 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: tính chất 1

- GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời.

 

 

- GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì?

 

- GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?

- GV: Vậy nếu a  m  và  b  m thì ta suy ra được điều gì?

 

- GV: Giới thiệu:

 + Ký hiệu => đọc là suy ra hoặc kéo theo.

+  Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m  N ; m  0.

+ Ta có thể viết a + bm hoặc (a + b)m

- GV: Tìm 3 số tự nhiên chia hết cho 4?

 

- GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?

a/ 60 – 12                

b/ 12 + 40 + 60

- GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK.

- GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK.

- GV: Viết dạng tổng quát như SGK.

- GV: Sau khi học tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng. Từ nay, để xét xem tổng (hiệu) có chia hết cho một số hay không, ta chỉ cần xét từng thành phần của nó có chia hết cho số đó không và kết luận ngay mà không cần tính tổng (hiệu) của chúng.

HS: Hoạt động nhóm.BT: Không làm phép tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không?

a) 33 + 22  

b) 88 – 55 

c) 44 + 66 + 77

- GV quan sát và hướng dẫn HS thực hiện.

- HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài .

- HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6.

- HS: Trả lời như nội dung câu a.

- HS:  Nếu a m và b  m thì a + b  m

 

- HS: lắng nghe, ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Có thể ghi 12; 40; 60

HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Đọc chú ý SGK.

- HS: Đọc phần đóng khung SGK/34.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm.

 

 

?1

a, 18  6 ; 24   6

Tæng 18 + 24 = 42  6

b, 14  7 ;  56  7

Tæng 12 + 56 = 70  7

Nhận xét: Nếu a m và b m thì (a+b)  m

 

 

Tæng qu¸t:

 

a  m và b  m =>  (a +b)  m

- KÝ hiÖu => ®äc lµ suy ra hoÆc kÐo theo.

- Ta có thể viết a + b  m  hoặc

(a + b)  m đều được.

 

 

VD: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không?

 

a) 60 – 12  4                

b)12 + 40 + 60  4

 

 

* Chú ý : (SGK-34)

a) a   m  và  b  m => a - b  m

b) a  m;  b  m và  c  m

 => (a + b + c)  m

 

 Tính chất: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

a  m  và  b  m và  c  m

=> (a + b + c)  m

Bảng phụ ghi bài tập:

Không làm phép tính, xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không?

a) 33 + 22  

b) 88 – 55 

c) 44 + 66 + 77

 

Hoạt động 3: tính chất 2

- GV: GV cho HS đọc và làm ?2

- GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b

- GV: Vậy nếu a  m và  bm thì ta suy ra được điều gì ?

- GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6.

- GV:  Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?

a/  61 - 12 

b/ 12 + 36 + 61

- GV: Dẫn đến từng mục a, b phần chú ý và viết dạng tổng quát như SGK.

- GV: Cho HS đọc tính chất 2 SGK.

 

 

- GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?3; ?4

- GV nhận xét, đánh giá các nhóm.

- HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời.

- HS rút ra nhận xét.

 

 

- HS: Nếu am  và  b  m  thì a + b   m

- HS: Có thể cho các số: 12; 36; 61

 

 

 

 

-  HS: Trả lời.

- HS: Đọc chú ý SGK.

 

 

 

- HS: Đọc phần đóng khung  (SGK-35)

 

 

 

- HS: Hoạt động nhóm làm bài.

 

 

3. Tính chất 2

?2

a, 144 ; 20  4

=> Tổng: (20 + 14)  4

12  5; 30   5  

=> Tổng: (12 + 30)   5

 

Tæng qu¸t:

a  m  và  b  m  thì a + b   m

VD: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 6 không?

a/  61 - 12  6

b/ 12 + 36 + 61  6

* Chú ý: (Sgk)

a) a   m và  b   m

 => (a - b)   m

 b) a  m  và  b    m và  c    m

 => (a + b + c)  m

?3

80 + 16   8     ;     80 - 16   8 

80 + 12  8   ;      80 - 12  8 

32 + 40 + 24   8 ;

 32 + 40 + 12  8

?4

VD: 8 3  và 7 3

=> 8 + 7 = 15  3

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 5 phút

GV: Để xét xem các tổng và hiệu có chia hết cho 1 số hay không ta làm ntn?

Yêu cầu 6 HS làm ?3

GV nhận xét

Yêu cầu 1 HS làm ?4

GV nhận xét

 

GV chốt lại kiến thức

HS lên bảng làm ?3, HS khác làm vào vở

 

 

 

 

HS lên bảng làm ?4, HS

 khác làm vào vở

 

?3:

80 + 16   8     ;     80 - 16   8 

80 + 12  8   ;      80 - 12  8 

32 + 40 + 24   8 ;

 32 + 40 + 12  8

?4

a  3 và b 3  => a + b  3

VD: 8 3  và 7 3

=> 8 + 7 = 15 3

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh luyện tập tính chất chia hết của một tổng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 3 phút

- GV nhấn mạnh: Tính chất 2 đúng khi “ Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn nếu có từ hai số hạng trở lên  không chia hết cho số đó ta phải xét đến số dư ” ví dụ câu c bài 85 (SGK-36): 560  7  ;  18    7  (dư 4)  ;  3   7 (dư 3)    =>  560 + 18 + 3  7 (Vì tổng các số dư là : 4 + 3 = 7  7)

HS lắng nghe.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình, vấn đáp

- Thời gian: 2 phút

GV Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài ở nhà

HS ghi chép vào trong vở

 

- Hướng dẫn học ở nhà

- Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát.

- Nhiệm vụ cá nhân:

+ Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90 (SGK-36)

+ Ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Nhiệm vụ nhóm:

+ Nhóm 1+3: Trình bày bài 87/SGK-36

+ Nhóm 2+4: Trình bày bài 88/SGK-36

HỆ THỐNG CÂU HỎI TẮC NGHIỆM BÀI 10

Câu 1: Nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì tổng a + b

  1. Chia hết cho 2
  2. Không chia hết cho 2
  3. Có tận cùng là chữ số 2.
  4. Có tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9

Câu 2: Tổng nào sau đây chia hết cho 7

  1. 49 + 70
  2. 14 + 51
  3. 7 + 134
  4. 10 + 16

Câu 3: Nếu x ⋮ 2 và y ⋮ 4 thì tổng x + y chia hết cho?

  1. 2 B. 4 C. 8     D. Không xác định

Câu 4: Nếu x ⋮ 12 và y ⋮ 8 thì x - y chia hết cho

  1. 6 B. 3 C. 4     D. 12

Câu 5: Chọn câu sai

  1. 49 + 105 + 399 chia hết cho 7
  2. 84 + 48 + 120 chia hết cho 8
  3. 18 + 54 + 12 chia hết cho 9
  4. 18 + 54 + 12 không chia chia hết cho 9

Câu 6: Có tổng M = 75 + 120 + x. Với giá trị nào của x dưới dây thì M ⋮ 3?

  1. x = 7
  2. x = 5
  3. x = 4
  4. x = 12

Câu 7: Tìm số tự nhiên x để A = 75 + 1003 + x chia hết cho 5

  1. x ⋮ 5
  2. x chia cho 5 dư 1
  3. x chia cho 5 dư 2
  4. x chia cho 5 dư 3

Câu 8: Cho A = 12 + 14 + 36 + x, x ∈ N. Tìm điều kiện của x để A không chia hết cho 9.

  1. x chia hết cho 9
  2. x không chia hết cho 9
  3. x chia hết cho 4
  4. x chia hết cho 3

Câu 9: Câu nào đúng trong các câu sau :

  1. Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 .
  2. Nếu tổng chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng phải chia hết cho 6.
  3. Nếu tổng không chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6.
  4. Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho 6, còn các số hạng khác đều chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 .

Câu 10: Nếu a chia hết cho 2 ;  b chia hết cho 2 thì :

  1. ( a + b ) chia hết cho 2
  2. ( a + b ) chia hết cho 4
  3. ( a + b ) chia hết cho 6
  4. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều