Giáo án PTNL bài Phép cộng phân số

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Phép cộng phân số. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Phép cộng phân số

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 78: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Về kiến thức

- HS áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.

  1. Về kĩ năng

- HS thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu nhanh, đúng.

- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( Có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)

  1. Về thái độ

HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm

  1. Định hướng phát triển năng lực:

 -Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Phép cộng phân số

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM

 Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

  1. Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên, phấn màu, bảng phụ.

2 Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, bảng nhóm, xem trước bài mới

V . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho Hs phân biệt dạng toán cộng hai phân số và cách thực hiện phép tính

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức.

- Thời gian: 5 phút

- HS1:

+ Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu.

+ Làm bài 37.SGK.23

- HS2:  Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên, mẫu khác 0 đã được học ở Tiểu học

3. Đặt vấn đề vào bài mới

“ Để biết quy tắc cộng hai phân số với tử và mẫu là các số nguyên, mẫu khác 0 có giống hay khác quy tắc cộng hai phân số với tử và mẫu là các số tự nhiên đã được học ở Tiểu học, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.”

HS trả lời và trình bày đáp án.

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- Mục tiêu:

+ Học sinh cộng thành thạo hai phân số cùng mẫu.

+ HS phát biểu được quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu và vận dụng được.

+ Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng ( Có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 33 phút

Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu

*GV : Tính : ;

* GV giới thiệu: Phép cộng hai phân số cùng mẫu có tử và mẫu là số nguyên cũng giống với phép cộng hai phân số cùng mẫu có tử và mẫu là các số dương. Từ đó, tính:

 *GV: Tương tự hãy tính:

*GV: Vậy, muốn cộng hai phân số có cùng mẫu có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào ?.

*GV: Chính xác hóa và ghi quy tắc dưới dạng tổng quát. Giới thiệu quy tắc:

.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.

Cộng các phân số sau :

a.  ;

 b.  ;

c.

 

GV chú ý: Nhờ vào Việc rút gọn phân số trước khi cộng ở phần c mà ta có thể đưa hai phân số về cùng một mẫu, bài toán tính toán đơn giản hơn.

 

*GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?2.

 

tại sao ta có thể nói:Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số ?. Cho ví dụ.

*HS:      

* HS lắng nghe, ghi bài

 

 

 

 

 

 

 

 

* HS thực hiện

 

* HS trả lời: Muốn cộng hai số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.

 

 

*HS: Ba học sinh lên bảng làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HS: Các số nguyên đều  viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1.

Ví dụ:

-3 = ; 15 = ; ….

 

 1. Cộng hai phân số cùng mẫu

Ví dụ1:

Tính :

 a.  ;

 b.

 

 

 

 

 

 

 

* Quy tắc: (SGK.25)

 

 

 

?1 (SGK.25)

 

a.  

b.   ;

 c. .

 

 

 

 

 

 

 

 

?2 (SGK.25)

 

Các số nguyên đều  viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1.

Ví dụ:

-3 = ; 15 = ;

Hoạt động 2 : Cộng hai phân số không cùng mẫu

*GV: Ví dụ:

- Quy đồng hai phân số sau:

 và .

- Từ đó thực hiện:

  + ?.

 

*GV: Khẳng định:

Phép cộng hai phân số  +  gọi là cộng hai phân số khác mẫu.

Vậy để cộng hai phân số khác mẫu ta làm thế nào ?.

*GV: GV chính xác hóa quy tắc “Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta  viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu

*GV:  Yêu cầu học sinh làm ?3 theo nhóm trong 3’

Cộng các phân số sau:

a.  + ;

b.   + ;

c.  + 3

*GV : Gọi đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.

* Một HS lên bảng thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*HS: Trả lời.

 

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

 

 

 

 

* HS Hoạt độngnhóm 3’.

 

 

 

 

*Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét chéo lẫn nhau.

2. Cộng hai phân số không cùng mẫu.

Ví dụ 2:

Tính:

 +

 

Ta có:

= ;  .

Suy ra:

Quy tắc:

 

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta  viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

 

 

?3 (SGK.26)

                                

 c.  + 3=

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập cụ thể.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm nhỏ.

- Thời gian: 5 phút

GV:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình ở đầu bài. Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì ?

GV:Áp dụng các qui tắc làm bài tập

GV:Treo bảng phụ ghi bài tập 44 b, c lên bảng. Phát phiếu học tập cho các nhóm

 

HS:Hình vẽ thể hiện qui tắc cộng phân số cùng mẫu

 

HS:2 em lên bảng làm bài tập 42 a, c – HS:Dưới lớp làm vào vở

HS:Thảo luận nhóm giải bài tập 44 b, c

HS:Đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng lớn. Các nhóm còn lại nhận xét

 

HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 3 phút

- GV chốt lại kiến thức bài học.

- Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu?

- So sánh với qui tắc cộng hai phân số học ở lớp 5 có gì giống và khác nhau?

GV:Treo bảng phụ ghi bài tập:

- Huy làm bài ôn tập môn Tiếng Anh. Bạn ấy đã làm được   số bài tập vào ngày thứ 7 và  số bài tập vào ngày chủ nhật.Hỏi phân số nào chỉ số phần bài tập môn Tiếng Anh mà bạn đã làm được trong hai ngày thứ 7 và chủ nhật đó?

- HS nhận nhiệm vụ và hoàn thành.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho tiết học sau.

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Nắm vững quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu

- BTVN: Bài 42 (b, d); 43 (b,d); 44; 45; 46.SGK.26

- Chuẩn bị tiết sau luyện tập

- HS hoàn thành nhiệm vụ.

 

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn đáp án đúng

  1. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu

B.Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và mẫu.

C.Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các mẫu và giữ nguyên tử

D.Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và nhân đôi mẫu

Câu 2: Chọn đáp án đúng

A.Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung

B.Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu

C.Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng tử rồi cộng các mẫu với nhau và giữ nguyên tử chung

D.Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta giữ nguyên phân số rồi cộng các tử với nhau và mẫu

Câu 3: Tổng Trắc nghiệm: Phép cộng phân số - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết có kết quả là

  1. 1/3 B. 4/3 C. 3/4     D. 1

Câu 4: Tính tổng hai phân số 35/36 và -125/36

  1. -5/2 B. -29/5 C. -40/9     D. 40/9

Câu 5: Thực hiện phép tính 65/91 + -44/55  ta được kết quả là

  1. -53/35 B. 51/35 C. -3/25     D. 3/35

Câu 6: Viết phân số 7/15 dưới dạng tổng hai phân số tối giản có mẫu số khác nhau.

A.1/3 + 2/15              B.2/3 + 2/15

C.1/15 + 2/3              D.1/3 + 1/15

Câu 7: Viết phân số 1/8 dưới dạng tổng hai phân số dương có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau.

A.1/12 + 1/24            B.1/12 + 1/10

C.1/12 + 1/40            D.1/10 + 1/24

Câu 8: Viết các phân số bằng 15/17 có mẫu là số tự nhiên chẵn có hai chữ số.

  1. 30/34 B. 50/68 C. 30/68         D. 60/34

Câu 9: Tính: 110+115+121+128+136+145

  1. 1/10 B. 1/5 C. 3/10           D.2/5

Câu 10: Tìm x biết x= -1/2+ 3/4

A.1/2              B.1/4               C.3/4               D.-1/2

  1. Rút kinh nghiệm sau bài dạy

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước, Giáo án PTNL bài Phép cộng phân số

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều