Giáo án PTNL bài Luyện tập

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tập hợp. Phần tử của tập hợp. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Luyện tập

TUẦN 7

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 27 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

  1. Kiến thức:

- Khắc sâu kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

  1. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, biết dùng lũy thừa để viết gọn sau khi phân tích.

  1. Thái độ:

- HS có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học

  1. Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM

Phương pháp đàm thoại, đối thoại, vấn đáp, thuyết minh, Hoạt độngnhóm.

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập luyện tập.

                       Phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài tập luyện tập.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định lớp

2. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu:

-HS phát biểu được định nghĩa phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp...

- Thời gian: 5 phút

- GV: nêu yêu cầu kiểm tra

+ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

+ Áp dụng: phân tích 5320 ra thừa số nguyên tố.

- GV: gọi HS nhận xét, bổ sung

- GV: nhận xét, cho điểm

- GV: chúng ta cùng nhau luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- HS: trả lời

 

 

 

 

- HS: nhận xét bổ sung

 

 

+ … Là  viết số đó thành tích của các số nguyên tố.

+ 5320 = 2.2.2.5.7.19

            = 23. 5.7.19

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:

+ HS Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

+ HS biết cách tìm ước của một số nhờ phân tích ra thừa số nguyên tố.

+ HS biết áp dụng vào bài toán thực tế.

- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, hợp tác nhóm

- Thời gian: 35 phút

Dạng 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập

- GV: yêu cầu HS làm bài 127, SGK/ 50.

- GV: để có thể phân tích được các số chúng ta cần nắm chắc các dấu hiệu chia hết của các số. GV yêu cầu HS nhắc lại

- GV:  gọi 4 HS lên bảng thực hiện

- GV : gọi HS nhận xét, chữa bài

- GV: chữa bài và cho điểm

- GV: nhấn mạnh HS thực hiện theo đúng thứ tự: chia cho các số nguyên tố từ bé đến lớn.

Dạng 2: Tìm ước dựa vào phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- GV: yêu cầu HS chữa bài 128 SGK/ 50

- GV: đưa ra thêm câu hỏi gợi ý: hãy  viết a thành tích khác nhau?

- GV: vậy các số nào là ước của a?

- GV: yêu cầu HS làm bài 129 SGK/ 50

? Các số a, b, c được  viết dưới dạng gì?

- GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.

a  b => a = b.q    

(Một số  viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó).

- GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó.

- GV: Gợi ý học sinh  viết b = 25 dưới  dạng tích của 2 thừa số.

- GV:  Tương tự câu c cho HS lên trình bày.

- GV: Cho học sinh thảo luận nhóm bài 130 SGK/ 50, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố?

Bài 131/50 SGK.

- GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ  gì với 42?

- GV: Tìm Ư(42) = ?

- GV: Vậy hai số đó có thể là số nào?

b/ Tương tự các câu hỏi trên.

- GV: Với a < b, tìm hai số a, b?

 

 

 

 

 

 

Bài 132/50 SGK.

- GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi?

- GV: Tìm Ư(28) = ?

- GV: Số túi có thể là bao nhiêu?

(Kể cả cách chia 1 túi)

- GV: Cho HS lên bảng trình bày

Dạng 3:  Cách xác định số lượng các ước của 1 số.

- GV: Cách tìm các ước của 1 số như trên liệu đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết”.

- Giới thiệu như SGK

- GV: Áp dụng cách tìm số lượng ước của 1 số hãy kiểm tra tập hợp các ước của các bài tập trên và tìm số lượng các ước của 81, 250, 126.

 

 

 

 

- HS: đọc đề bài.

 

- HS: nhắc lại các dấu hiệu chia hết.

 

 

- HS: lên bảng thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: đọc đề bài

 

- HS: thực hiện

a = 23.52.11 = 2. 4. 52.11

   = 8. 52.11 = 2. 20. 5.11

- HS: đứng tại chỗ trả lời

 

- HS: Các số a, b, c được  viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố).

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Lên bảng trình bày:

b = 1 . 25  =  2 . 24  =  22 .  23 => Ư(b) = ?

 

- HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày.

- HS: lên trình bày

 

 

 

 

 

- HS: Mỗi thừa số là ước của 42

- HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

- HS: Trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: Số túi là ước của 28

- HS:  Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

- HS: Số túi có thể là 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi.

- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS: Thực hiện yêu cầu của GV

1. Bài 127 SGK/50

225   3               1800   2

 75    3                 900   2

 25    5                 450   2

   5    5                 225   …

   1

225 = 32.52     1800 = 23. 32.52

 

1050 = 2.3.52.7

 

3060 = 22.32.5. 17

 

 

 

 

 

 

 

2. Bài 128 SGK/50

a = 23.52.11 = 2. 4. 52.11

   = 8. 52.11 = 2. 20. 5.11

=> Số 4; 8; 11; 20 là ước của a ; còn số 16 không là ước của a.

 

 

 

 

3. Bài 129 SGK/50

a/  a = 5. 13

Ư(a) = {1; 5; 13; 65}

 

 

b/  b = 25

Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}

 

c/  c = 32 . 7

Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}

 

4. Bài 130 SGK/ 50

51 = 3 . 17

Ư(51) = {1; 3; 17; 51}

75 = 3 . 52

Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}

42 = 2 . 3 . 7

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

30 = 2 . 3 . 5

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

5. Bài 131 SGK/ 50

a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42.

Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;}

Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42;  2 và 21;  3 và 14;   6 và 7

b/ Theo đề bài:

a . b = 30

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Vì:  a <  b

Nên:  a = 1  ;  b = 30

         a = 2  ;  b = 15

         a = 3  ;  b = 10

         a = 5  ;  b = 6

6. Bài 132 SGK/ 50

Theo đề bài:

Số túi là ước của  28

Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Vậy: Tâm có thể xếp 28  viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi.

(Kể cả cách chia 1 túi)

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức làm được bài tập nâng cao.

- Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

- Xem lại các bài tập đã giải.

- Làm bài tập 159 -> 162 SBT/22.

- HS ghi chép vào vở

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: HS được hướng dẫn chuẩn bị nội dung bài mới

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Chuẩn bị tiết sau: “§16. Ước chung và bội chung”, ôn các các kiến thức về ước và bội của một số.

- Nhiệm vụ nhóm: (viết ra bảng phụ)

Nhóm 1+2: nêu cách tìm ước của một số. Tìm Ư(4), Ư(6)

Nhóm 3+4: nêu cách tìm bội của một số. Tìm B(4), B(6)

 

 

         

 

  1. RÚT KINH NGHIÊM BÀI DẠY

………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 6, giáo án ngữ toán 6 5 hoạt động, giáo án toán 6 5 bước, giáo án toán 6 học kì 1 theo 5 bước

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều