Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Mùa xuân nho nhỏ - Viếng lăng Bác. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Ngày soạn: .../.../20... Ngày dạy: .../.../20...
BÀI 23: MÙA XUÂN NHO NHỎ - VIẾNG LĂNG BÁC (1)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu bài học
• Chỉ ra và phân tích được những chi tiết, hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên, đất nước và cảm xúc, khát vọng đẹp đẽ của nhà thơ muốn được dâng hiến cho cuộc đời trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. Phân tích được những nét đặc sắc trong hình ảnh, tứ thơ và giọng điệu của bài thơ.
• Qua các chi tiết, hình ảnh thơ trong bài Viếng lăng Bác, cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết, thành kính của tác giả từ miền Nam vừa được giải phóng ra viếng Bác Hồ. Phân tích được những đặc điểm nghệ thuật (giọng điệu, hình ảnh, ngôn ngữ,...) của bài thơ.
• Xác định được các yêu cầu của một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích), biết cách làm bài và viết được bài văn nghị luận văn học đảm bảo các yêu cầu đó.
2. Phẩm chất và năng lực
• Phẩm chất: yêu thương, tự chủ, trách nhiệm
• Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực giao tiếp; năng lực thưởng thức văn học , giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
• Máy chiếu, bảng phụ
• Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; thuyết trình, vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ; nêu và giải quyết vấn đề; quan sát và phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu
• Kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật học tập hợp tác; kĩ thuật động não; KT đọc tích cực, KT chia nhóm, KT lắng nghe và phản hồi tích cực
2. Học sinh: Đọc , trả lời hệ thống câu hỏi sgk theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. NỘI DUNG
Tiết 111
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp
- Năng lực: giao tiếp
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
- Tổ chức cho HS nghe bài hát Màu xuân nho nhỏ
? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì ?
- HS nghe, chia sẻ
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;
- Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học
* Hoạt động nhóm, KT hợp tác, máy chiếu
- Yêu cầu 1 nhóm trình chiếu nội dung mục I bằng power point đã chuẩn bị trước ở nhà
- HS trình bày, nhận xét bổ sung
- GV định hướng, chuẩn xác (nếu cần); GV – HS đánh giá
* HĐ nhóm (5), KT hợp tác-KT đọc tích cực, máy chiếu, BP
- Chiếu câu hỏi
? Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên được miêu tả qua hình ảnh, màu sắc, âm thanh nào?
? Em có nhận xét gì về những hình ảnh, cách sử dụng từ ngữ ?
? Những hình ảnh và màu sắc đó gợi ra một bức tranh mùa xuân ntn
? Ở hai câu thơ đầu, tác giả còn sử dụng biện pháp tu từ nào?
? Qua đó cảnh vật hiện ra như thế nào?
? Cảm nhận chung về bức tranh mùa xuân thiên nhiên qua 4 câu thơ trên
- HS thảo luận, trình bày, bổ sung
- GV chuẩn xác, GV-HS đánh giá
Bình
* Hoạt động cá nhân, máy chiếu
- Nêu câu hỏi
? Trong 4 câu thơ trên, cảm xúc của tác giả được bộc lộ qua những dấu hiệu nghệ thuật nào?
? Thể hiện cảm xúc gì
- HS suy nghĩ, trả lời,nhận xét
- GV bổ sung, đánh giá
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Đặc biệt, cảm xúc của tác giả được tập trung thể hiện trong câu thơ nào
? Em hiểu “Giọt long lanh” ở đây là gì?
? Nếu hiểu theo cách thứ hai thì nhà thơ đã sử dụng nghệ thuật gì
? Câu thơ thể hiện cảm xúc, thái độ của tác giả như thế nào trước mùa xuân của thiên nhiên.
? Qua đây, em hãy nhận xét về cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân của thiên nhiên, đất trời
? Tất cả biểu hiện một tâm hồn như thế nào?
Bình, liên hệ hoàn cảnh ra đời
* Hoạt động nhóm (bàn), KT động não, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Viết về mùa xuân đất nước, nhà thơ đã sử dụng những hình ảnh nào ?
? Nhận xét về những hình ảnh này ? Chỉ ra ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh trên
? Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì
? Như vậy, Thanh Hải đã cảm nhận ntn về mùa xuân của đất nước
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét
- Chuẩn xác, HS tự đánh giá
* Hoạt động cá nhân, máy chiếu
- Nêu câu hỏi
? Không khí đất nước vào xuân được diễn tả qua những câu thơ nào?
? Phát hiện những dấu hiệu nghệ thuật ở 2 câu thơ?
? Qua đó gợi lên không khí đất nước vào xuân như thế nào?
- HS trả lời, bổ sung
- GV bổ sung, đánh giá
Bình, liên hệ hoàn cảnh đất nước I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
* Tác giả:
+ Thanh Hải (1930-1980), tên thật là Phạm Bá Ngoãn, quê ở Thừa Thiên - Huế.
+ Là nhà thơ cách mạng, tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ
+ Phong cách thơ: tự nhiên, tha thiết, trong sáng, lắng sâu.
* Tác phẩm: Thời gian: năm 1980 - khi tác giả sắp qua đời.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Giọng đọc biến đổi phù hợp với mạch cảm xúc: say sưa, trìu mến ở phần đầu (K1), nhanh, hối hả, phấn chấn (K2,3); tha thiết, trầm lắng (K4,5,6).
3. Tìm hiểu chung về văn bản
- Thể thơ: 5 chữ
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với miêu tả.
- Bố cục:
+ Đoạn đầu: Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên
+ Đoạn 2,3: Cảm xúc trước mùa xuân của đất nước
+ Đoạn 4,5: Ước nguyện của tác giả
+ Đoạn 6: Lời ngợi ca quê hương đất nước
* Mạch cảm xúc: Từ cảm xúc về mùa xuân thiên nhiên, đất nước, tác giả thể hiện khát vọng được dâng hiến “ mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của cuộc đời chung.
II. Phân tích
1. Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên (K1)
a. Cảnh mùa xuân của đất trời:
+ Hình ảnh: dòng sông xanh, bông hoa tím, con chim chiền chiện
+ Màu sắc: xanh, tím biếc
+ Âm thanh: tiếng chim chiền chiện hót vang trời
- Nhận xét:
+ Hình ảnh đẹp, tiêu biểu, gợi cảm
+ Tính từ chỉ màu sắc: xanh, tím biếc
-> Mùa xuân: tươi sáng, hài hòa, thơ mộng
+ Đảo ngữ: từ mọc được đảo lên đầu câu
-> Cảnh vật trở nên sinh động; thiên nhiên, tạo vật như đang vươn mình mạnh mẽ.
=> Bức tranh mùa xuân: tươi đẹp, thơ mộng, tràn đầy sức sống và mang nét đặc trưng của mùa xuân xứ Huế.
* Cảm xúc của tác giả
- Lời gọi: Ơi con chim chiền chiện
- Câu hỏi: Hót chi mà ...
(+) NT: Thán từ ơi, câu hỏi tu từ “Hót chi mà vang trời”
Giọng điệu thiết tha
-> Yêu thương, trìu mến
- Cảm xúc tác giả:
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
- Giọt long lanh có thể hiểu theo hai cách:
+ Cách 1: giọt long lanh để chỉ giọt mưa xuân long lanh trong ánh sáng của trời xuân
+ Cách 2: có thể hiểu là nhà thơ đưa tay hứng từng giọt âm thanh tiếng chim
- Nhận xét: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác + động từ
-> Vừa háo hức, vồ vập, vừa trân trọng, nâng niu
=> Cảm xúc say sưa, ngây ngất
- Thái độ tác giả : có tâm hồn trẻ trung, yêu mến và gắn bó tha thiết với cuộc sống.
2. Cảm xúc trước mùa xuân đất nước (K2,3)
* Mùa xuân đất nước:
* Nhận xét:
- Hình ảnh người cầm súng, người ra đồng gắn liền với hình ảnh lộc
- Hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng:
+ “người cầm súng”: nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
+ “người ra đồng” : Nhiệm vụ lao động, xây dựng đất nước
+ “lộc”- hình ảnh đặc sắc, gợi cảm-> vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân
+ Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu
-> Tác giả cảm nhận: Mùa xuân là mùa của chiến đấu và lao động sản xuất để bảo vệ và xây dựng đất nước.
* Khí thế vào xuân của đất nước:
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao
- Dấu hiệu nghệ thuật: Điệp cấu trúc, so sánh; từ láy; nhịp thơ nhanh, gấp gáp.
-> Gợi lên không khí đất nước vào xuân tưng bừng, nhộn nhịp, náo nức, khẩn trương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: vấn đáp
- Năng lực: tự học
* Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu
? Bài thơ đã được phổ nhạc. Em có thể hát một đoạn hoặc đọc diễn cảm một đoạn của bài thơ?
- HS hát, đọc, nhận xét
- GV-HS đánh giá
* Hướng dẫn học tập
- Học bài
+ Tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
+ Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nước
- Chuẩn bị : mục B.2,3; C.2
+ Soạn tiếp văn bản
+ Làm các bài tập
_____________________________________________________
Ngày soạn: .../.../20... Ngày dạy: .../.../20...
BÀI 23: MÙA XUÂN NHO NHỎ - VIẾNG LĂNG BÁC (Tiết 2+3)
III. NỘI DUNG
Tiết 112
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp
- Năng lực: tự học
* Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu
? Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước, Thanh Hải đã ước nguyện điều gì? Cảm nhận về ước nguyện đó ?
- HS trả lời, nhận xét
- GV đánh giá, dẫn vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;
- Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học
* Hoạt động nhóm (bàn), KT động não, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Trong không khí đó, nhà thơ có suy nghĩ gì về đất nước ? Tìm câu thơ?
? Nghệ thuật? Giọng thơ?
? Qua đó, tác giả bày tỏ suy ngẫm gì về đất nước ?
? Tóm lại, khổ thơ 3, 4 cho ta thấy được điều gì về mùa xuân đất nước
? Qua đó, tác giả bày tỏ cảm xúc, thái độ gì
- HS thảo luận, trình bày, bổ sung
- GV chuẩn xác, GV-HS đánh giá
Giảng hình ảnh so sánh, liên hệ hoàn cảnh đất nước ở giai đoạn này.
* HĐ cặp, KT động não, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Tác giả ước nguyện là những gì ?
? Nhận xét về các hình ảnh?
? Bên cạnh đó, tác giả sử dụng BPTT, giọng điệu, cách xưng hô ntn?
? Qua đó, khổ thơ thể hiện ước nguyện gì của nhà thơ
- HS trao đổi, trình bày, bổ sung
- GV bổ sung, đánh giá
Giảng về các hình ảnh
Bình
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Ước nguyện của nhà thơ còn được bộc lộ qua những lời thơ nào
? Nhận xét về hình ảnh thơ, từ ngữ sử dụng ?
? Điều đó thể hiện một ước nguyện ntn
Giảng hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
? Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng biện pháp tu từ, loại từ nào?
? Qua đó, tác giả khẳng định điều gì
? Qua phân tích, đánh giá chung về ước nguyện của nhà thơ ở 2 khổ thơ?
? Qua đó, ta nhận thấy điều gì về tác giả?
Bình, liên hệ thơ Tố Hữu
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Nhận xét về âm hưởng của khổ thơ?
? Âm hưởng đó thể hiện điều gì?
* Dạy học cả lớp, KT trình bày một phút, máy chiếu
? Điểm lại những nét nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ?
? Qua bài thơ, nhà thơ muốn gửi gắm tâm sự gì ?
- GV định hướng KT (chiếu) II. Phân tích (tiếp)
2. Cảm xúc trước mùa xuân đất nước (Tiếp)
* Suy ngẫm của tác giả về đất nước:
- Nhận xét: Nhân hóa, so sánh; phó từ cứ
Giọng điệu khẳng định
-> Đất nước trải qua quá trình ph.triển lâu dài khó khăn, gian khổ với sức sống mãnh liệt, hướng về 1 tương lai tươi sáng.
- Khổ thơ 3, 4: Bức tranh tươi đẹp, tràn đầy sức xuân với không khí chiến đấu, lao động hăng say.
- Thái độ tác giả: Tự hào, tin tưởng
3. Ước nguyện của nhà thơ
- Nhận xét:
+ Hình ảnh con chim hót, cành hoa, nốt trầm -> Hình ảnh đẹp, bình dị
+ Điệp ngữ “ ta làm”, điệp cấu trúc câu -> Giọng thơ sôi nổi, tha thiết
+ Xưng hô ta -> hòa nhập giữa bản thân với cuộc đời chung
=> Tác giả ước nguyện : sống có ích, cống hiến những gì đẹp nhất, tinh túy nhất cho đất nước, cho cuộc đời
- Nhận xét BPTT:
+ Hình ảnh đẹp, có ý nghĩa ẩn dụ mùa xuân nho nhỏ + số từ chỉ số ít một + từ láy giám nghĩa nho nhỏ
-> Ước nguyện bình dị, khiêm nhường
+ Hoán dụ: tuổi hai mươi( tuổi trẻ), khi tóc bạc( tuổi già) + điệp ngữ “ dù là”, từ láy lặng lẽ
-> Cống hiến âm thầm, tự nguyện, không kể thời gian, tuổi tác.
* Ước nguyện cao đẹp, chân thành, tha thiết, khiêm nhường – Lẽ sống cao đẹp của những người chân chính.
- Tác giả: yêu mến và gắn bó tha thiết với cuộc đời, có trách nhiệm với mình và cuộc đời chung.
4. Lời ngợi ca quê hương, đất nước
- Nhận xét: Âm hưởng thiết tha của điệu dân ca Huế.
- Âm hưởng thể hiện niềm tin yêu, lạc quan vào cuộc đời, vào đất nước qua những giá trị truyền thống vững bền.
5. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
+ Thể thơ 5 chữ, có nhiều hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm.
+ Nhạc điệu trong sáng, tha thiết gần gũi với dân ca.
+ Các biện pháp so sánh, ẩn dụ, sáng tạo.
2. Nội dung:Bài thơ là tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với cuộc đời thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;
- Năng lực: tự học; hợp tác;
*Hoạt động nhóm (bàn), KT động não, máy chiếu
- Nêu yêu cầu
? Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ?
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét
- GV bổ sung, đánh giá * Nhan đề Mùa xuân nho nhỏ là hình ảnh ẩn dụ. Nhà thơ nguyện làm một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường, là mùa xuân nhỏ để làm đẹp cho mùa xuân lớn của đất nước, của cuộc đời chung.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Hoạt động cá nhân, KT lắng nghe và phản hồi tích cực
- Nêu yêu cầu
? Chia sẻ với cô giáo và các bạn về những dự định, ước mơ của các em trong mùa xuân này ?
- HS chia sẻ
- GV chia sẻ, đánh giá.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- PP: vấn đáp
- NL: tự học, CNTT
* HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện ở nhà: sưu tầm các tác phẩm viết về mùa xuân.
Tiết 113
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp
- Năng lực: giao tiếp.
* HĐ cá nhân, máy chiếu
- Chiếu một đoạn văn, yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi :
Trước tiên, trong công việc, anh thanh niên là người yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc...
? Đoạn văn viết về nhân vật nào ? Trong tác phẩm nào ?
? Tác giả nêu lên nhận xét gì về nhân vật ?
- HS trả lời, nhận xét
- GV đánh giá, dẫn vào bài - Đoạn văn nêu lên nhận xét về lòng yêu nghề, tinh thần trách nhiệm với công việc của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;rèn luyện theo mẫu
- Năng lực: tự học; hợp tác;
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Vấn đề nghị luận là gì? Nghị luận về tác phẩm nào?
? Người viết làm nổi bật NV bằng cách nào?
- Chốt
? Em hiểu thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* Hoạt động nhóm (5), KT hợp tác, bảng phụ, máy chiếu
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a.2,3,4
- Bổ sung các câu hỏi :
? Bài văn chia mấy phần? Chỉ giới hạn và nêu nội dung các phần?
? Em có nhận xét gì về bố cục văn bản, nhận xét lời văn của bài viết?
- HS thảo luận, trình bày, bổ sung
- Chuẩn xác, GV-HS đánh giá
- Chốt
* Hoạt động cặp, KT động não, MC
- Yêu cầu HS hoàn thành câu 5/44
- HS trao đổi, trình bày
- GV chuẩn xác, đánh giá I. Tìm hiểu nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
1. Tìm hiểu nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
a. Khái niệm
* Ví dụ
- Vấn đề NL: vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long
- Phân tích và trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật anh thanh niên
=>Bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
* Ghi nhớ 1: NL về tác phẩm (hoặc đoạn trích)
là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể.
b. Yêu cầu
* Ví dụ
- Luận điểm:
+ Dù được miêu tả ... mờ
+ Trước tiên nhân vật anh thanh niên đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề, ở tinh thần trách nhiệm cao với công việc lắm gian khổ của mình.
+ Nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu ở nỗi thèm người, lòng hiếu khách đến nồng nhiệt, ở sự quan tâm đến người khác một cách chu đáo.
+ Công việc vất vả có những đóng góp quan trọng cho đất nước như thế nhưng người thanh niên hiếu khách và sôi nổi ấy lại rất khiêm tốn.
+ Đ5: “Cuộc sống ...tin yêu”
-> Luận điểm: rõ ràng, đúng đắn, xuất phát từ cốt truyện, tính cách, số phận của nhân vật và NT của tác phẩm
- Luận cứ: sgk
-> Luận cứ , lập luận thuyết phục
- Bố cục: 3 phần
+ Mở bài: Giới thiệu anh thanh niên
+ Thân bài: phân tích, nhận xét, đánh giá về nhân vật
+ Kết bài: Khẳng định giá trị của tác phẩm và nhân vật.
-> Bố cục rõ ràng
- Lời văn: chuẩn xác, gợi cảm
=> Yêu cầu của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
* Ghi nhớ 2
- Những nhận xét...người viết phát hiện và khái quát.
- Các nhận xét..., có luận cứ và lập luận thuyết phục.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: vấn đáp
- Năng lực: tự học; hợp tác;
* Hoạt động cá nhân, KT động não
- Nêu yêu cầu
? Tìm 1 số đề văn NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- HS trả lời, nhận xét
- GV sửa chữa, đánh giá - Phân tích vẻ đẹp của nhân vật VN trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ.
- Cảm nhận về tình cha con giữa ông Sáu và bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- PP: vấn đáp
- NL: tự học, CNTT
* HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện ở nhà: sưu tầm các đoạn văn, bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
* Hướng dẫn học tập
- Học bài
+ Khái niệm, yêu cầu với bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Chuẩn bị : mục B.3.b
+ Đọc bài
+ Trả lời các câu hỏi
________________________________________________
Ngày soạn: .../.../20... Ngày dạy: .../.../20...
BÀI 23: MÙA XUÂN NHO NHỎ - VIẾNG LĂNG BÁC (Tiết 4)
III. NỘI DUNG
Tiết 114
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp
- Năng lực: giao tiếp
* Dạy học cả lớp
? Thế nào là văn văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
- HS trả lời, nhận xét
- GV đánh giá, dẫn vào bài mới. - Nghị luận về tác phẩm (hoặc đoạn trích) là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;rèn luyện theo mẫu
- Năng lực: tự học; hợp tác;
* Hoạt động cặp, KT động não
- Yêu cầu HS trả lời b.1
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét
- GV chuẩn kiến thức, đánh giá
* Dạy học cả lớp
- Gọi hs đọc đề bài sgk.
* Hoạt động nhóm (5), KT hợp tác, bảng phụ, máy chiếu
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu b.2
- HS thảo luận, trao đổi kết quả, bổ sung, nhận xét
- Chuẩn kiến thức, GV-HS đánh giá
* Hoạt động cá nhân, KT viết tích cực
- Yêu cầu HS viết mở bài
- HS viết, trao đổi bài với bạn, nhận xét.
- GV sửa chữa, đánh giá. 2. Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
a. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Vấn đề nghị luận: chủ đề, cốt truyện, nhân vật…trong tác phẩm văn học.
- Yêu cầu: phân tích, chứng minh, suy nghĩ
+ Phân tích : yêu cầu phân tích tác phẩm để nêu ra nhận xét.
+ Suy nghĩ : yêu cầu đề xuất nhận xét về tác phẩm trên cơ sở một tư tưởng, góc nhìn nào đó.
-> Mỗi yêu cầu có cách làm bài khác nhau
b. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
* Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân
b.1. Tìm hiểu ví dụ
(*) Tìm hiểu đề và tìm ý
* Tìm hiểu đề
- Vấn đề nghị luận: nhân vật ông Hai trong truyện Làng của Kim Lân
- Mệnh lệnh: nêu suy nghĩ
* Tìm ý
- Tình yêu làng, yêu nước của ông Hai là tình cảm nổi bật, xuyên suốt toàn truyện:
+ Trước khi nghe tin làng Dầu theo giặc: nhớ làng, có tinh thần KC ( dẫn chứng + phân tích dẫn chứng)
+ Khi nghe tin làng Dầu theo giặc: bất ngờ, choáng váng, uất nghẹn, đau đớn, tủi hổ, mặc cảm, lo sợ ( dẫn chứng + phân tích dẫn chứng)
+ Khi nghe tin cải chính: hạnh phúc, tự hào, càng yêu làng( dẫn chứng + phân tích dẫn chứng)
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
+ Xây dựng tình huống truyện
+ Miêu tả tâm lí nhân vật tỉ mỉ, tinh tế
+ Ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
(*) Lập dàn bài
* Mở bài: giới thiệu truyện Làng và nhân vật ông Hai
-> Giới thiệu tác phẩm, nhân vật cần được nghị luận
* Thân bài:
- Diễn biến tâm trạng ông Hai khi ở nơi tản cư qua các thời điểm( hệ thống ý đã tìm)
- NT xây dựng nhân vật:
-> Nêu luận điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm; có phân tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu, xác thực
(*) Chú ý: Trong quá trình triển khai các luận điểm, luận cứ, cần trình bày sự cảm thụ và ý kiến riêng của mình
* Kết bài: khái quát tâm trạng ông Hai, khẳng định giá trị tác phẩm
-> Đánh giá chung về tác phẩm (khẳng định giá trị tác phẩm)
(*) Viết bài
(*)Đọc và sửa chữa bài
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực: Giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Hoạt động nhóm (5), KT hợp tác, bảng phụ, máy chiếu
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu C.2
- HS trình bày dàn bài đã chuẩn bị trước ở nhà , trao đổi kết quả, bổ sung, nhận xét
- Chuẩn xác, GV-HS đánh giá
* Hoạt động cá nhân, KT viết tích cực
- Yêu cầu HS viết mở bài, đoạn thân bài (viết ở nhà)
- HS viết, trao đổi bài với bạn, nhận xét
- GV sửa chữa, đánh giá. 2. Luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
a. Lập dàn bài
* Mở bài: Giới thiệu về tác giả Nguyễn Quang Sáng và truyện Chiếc lược ngà
* Thân bài
- Hoàn cảnh lịch sử của tác phẩm: chiến tranh ác liệt ở miền Nam
- Nhận xét, đánh giá về nhân vật bé Thu
- Nhận xét, đánh giá về nhận vật ông Sáu
- Cảm nhận về tình cha con sâu nặng, cảm động trong hoàn cảnh éo le
- Đặc sắc NT của đoạn trích
* Kết bài:
- Khái quát lại vấn đề được phân tích trong tác phẩm, KĐ giá trị của tác phẩm
b. Viết bài
* Viết đoạn văn
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Phương pháp: Thuyết trình
- Năng lực: Giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
- GV giao HS đề văn viết bài TLV số 6 làm ở nhà. * Viết bài TLV số 6 – Nghị luận văn học (làm ở nhà)
Đề bài: Phân tích nhân vật bé Thu trong đoạn trích “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
a. Về hình thức:
- Bài văn đảm bảo đúng kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện..
- Có đầy đủ 3 phần MB, TB, KB; bố cục rõ ràng, mạch lạc
- Có luận điểm,luận cứ
- Lập luận thuyết phục
- Diến đạt lưu loát, tình cảm chân thành, có sáng tạo
b. Về nội dung, về cơ bản HS cần khái quát và phân tích được những ND sau:
* Khái quát được tình cảm của bé Thu: yêu cha chân thất, mãnh liệt.
Tình cảm này được thể hiện qua diến biến tâm lí, thái độ của bé Thu qua các thời điểm:
- Khi chưa nhận ra anh Sáu là cha : lạnh lùng, xa cách, kiên quyết không chịu nhượng bộ rồi cự tuyệt quyết liệt tình cảm của anh Sáu- HS cần lí giải những phản ứng này của Thu
- Khi nhân ra anh Sáu là cha: vồ vập, cuống quýt nhận cha và thể hiện những tình cảm yêu thương nồng cháy.
* Khái quát được những thành công về mặt nghệ thuật của tác giả.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- PP: vấn đáp
- NL: tự học, CNTT
* HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện ở nhà: sưu tầm, tham khảo các đoạn văn, bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) viết về các tác phẩm, nhân vật đã học trong các TP truyện ở HK I.
* Hướng dẫn học tập
- Học bài
+ Các bước làm bài văn NL về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
+ Hoàn thành bài tập
+ Hoàn thành bài viết tập làm văn số 6
- Chuẩn bị : mục C.1
+ Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
+ Trả lời các câu hỏi sgk
_____________________________________________________________
Ngày soạn: .../.../20... Ngày dạy: .../.../20...
BÀI 23: MÙA XUÂN NHO NHỎ - VIẾNG LĂNG BÁC (Tiết 5)
III. NỘI DUNG
Tiết 115
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp, thuyết trình
- Năng lực: tự học, giao tiếp
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
- Chiếu video về ngày Bác mất
? Đoạn video cho em biết điều gì về tình cảm của nhân dân VN đối với Bác ? Đoạn video khơi gợi trong em cảm xúc gì ?
- HS chia sẻ, nhận xét
- GV ĐG, dẫn vào bài - Tấm lòng biết ơn, tự hào, thành kính, niềm xúc động sâu sắc trong ngày Bác mất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;
- Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học, giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Hoạt động cá nhân, KT trình bày một phút, máy chiếu
- Nêu yêu cầu
? Nêu những nét chính về tác giả?
? Trình bày hoàn cảnh sáng tác bài thơ
- HS trình bày, bổ sung
- GV chiếu bổ sung, đánh giá
* Dạy học cả lớp
? Xác định giọng đọc và đọc
- Bổ sung: Giọng thành kính, tha thiết
? Giải thích các chú thích 1, 2, 3?
* Hoạt động cặp, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Thể thơ?
? Phương thức biểu đạt?
? Mạch cảm xúc?
? Dựa vào mạch cảm xúc, em hãy chỉ ra bố cục của bài thơ?
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét
- GV chiếu chuẩn xác, HS đối chiếu tự đánh giá
* Hoạt động cá nhân, KT đọc tích cực, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Nhà thơ ra thăm lăng Bác trong hoàn cảnh nào? Đọc câu thơ?
? Cách xưng hô ở đây có gì đặc biệt ? Nhận xét ?
? Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng biện pháp tu từ nào , nêu ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật đó?
? Với những nghệ thuật trên, câu thơ đã thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ ?
- HS trình bày, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức, đánh giá
* Hoạt động cặp, KT động não, máy chiếu, bảng phụ
- Chiếu câu hỏi
? Tới thăm lăng Bác, hình ảnh đầu tiên mà tác giả nhìn thấy là hình ảnh nào? Em có nhận xét gì về hình ảnh này?
? Ở đây, tác giả đã sử dụng những từ ngữ và biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả hình ảnh đó? Tác dụng ?
? Hình ảnh đó còn có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?
? Nhận xét về giọng điệu, nhịp điệu của khổ thơ ?
? Khái quát lại cảm xúc của nhà thơ khi vừa đến lăng Bác qua khổ thơ thứ nhất ?
- HS thảo luận, trình bày, bổ sung
- GV định hướng, HS tự đánh giá
Giảng về hình ảnh hàng tre
* Hoạt động nhóm (5), KT hợp tác, bảng phụ, máy chiếu
- Mời 1 nhóm trình bày bảng phụ nội dung đã thảo luận ở nhà theo phiếu học tập
? Nhận xét về cách sử dụng hình ảnh, giọng điệu trong hai câu thơ đầu?
? Qua đó, nhà thơ muốn khẳng định điều gì?
? Em có nhận xét gì về hình ảnh, biện pháp tu từ, giọng thơ của 2 câu sau?
? Qua đó, hai câu thơ ca ngợi điều gì và thể hiện tình cảm nào của nhà thơ và nhân dân cả nước đối với Bác ?
? Nhận xét chung về cảm xúc của nhà thơ khi đứng trước lăng Bác?
- HS trình bày, bổ sung
- GV chuẩn xác, GV- HS đánh giá
Bình
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Câu thơ, hình ảnh nào diễn tả cảm nhận của tác giả về Bác khi vào trong lăng?
? Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng những biện pháp tu từ nào?
? Nghệ thuật trên đã diễn tả một không gian như thế nào? Trong không gian ấy, Bác hiện ra như thế nào?
? Tâm trạng nhà thơ được miêu tả qua những câu thơ nào?
? Chỉ ra các Biện pháp nghệ thuật và nhận xét về giọng điệu của cá câu thơ?
Giảng
? Nhận xét về tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ khi ở trong lăng Bác ?
* Hoạt động nhóm (bàn), KT động não, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Nhận xét về cách bộc lộ cảm xúc của nhà thơ ở câu thơ thứ nhất?
? Lời thơ ấy diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ?
? Viễn Phương có mong muốn gì ? Tìm hình ảnh?
? Chỉ ra những dấu hiệu NT trong 3 câu thơ?
? Điều đó thể hiện ước nguyện gì của nhà thơ? Nhận xét?
? Nhận xét chung về cảm xúc của tác giả trước khi rời lăng?
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét
- GV định hướng, đánh giá
? Cảm nhận chung về tình cảm, cảm xúc của tác giả khi đến viếng Bác?
? Đó cũng chính là tình cảm của những ai?
Bình
* Dạy học cả lớp, KT trình bày một phút, máy chiếu
? Nhắc lại những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ?
- GV định hướng Luyện tập đọc văn bản: Viếng lăng Bác
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả
+ Viễn Phương tên thật là Phan Thanh Viễn (1928 – 2005), quê ở An Giang.
+ Ông là một trong những cây bút có mặt sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng ở Việt Nam thời ký chống Mỹ cứu nước.
b. Tác phẩm
+ Hoàn cảnh sáng tác: tháng 4/1976, bài thơ được in trong tập thơ ”Như mây mùa xuân (1978)”.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
+ Theo dõi sgk
3. Tìm hiểu chung về văn bản
- Thể thơ tự do
- PTBĐ: biểu cảm – miêu tả
- Mạch cảm xúc phát triển theo trình tự chuyến vào lăng thăm Bác
* Bố cục: 3 phần
- Hai khổ đầu: Cảm xúc của nhà thơ trước lăng Bác
- Khổ 3: Cảm xúc của nhà thơ khi vào trong lăng
- Khổ cuối: Cảm xúc của tác giả khi rời lăng
II. Phân tích
1. Cảm xúc trước lăng Bác
a. Khổ 1: Cảm xúc của nhà thơ khi vừa đến lăng Bác
- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
- Nhận xét:
+ Xưng hô: con – Bác
-> Gần gũi, ấm áp, thành kính
+ Nói giảm thăm -> Làm giảm đi nỗi buồn đau
-> Tâm trạng xúc động, bồi hồi
- Hình ảnh đầu tiên: hàng tre -> Quen thuộc, gần gũi
- Nhận xét:
+ Từ láy “ bát ngát, xanh xanh”, BP nhân hóa “đứng thẳng hàng” -> Hàng tre tươi tốt, có sức sống mãnh liệt, luôn vững vàng trong bão gió.
+ Tre là hình ảnh biểu tượng cho sức sống bền bỉ, kiên cường của đất nước và con người VN.
+ Giọng điệu trầm lắng, tự hào, nhịp điệu chậm rãi
=> Bồi hồi, xúc động xen lẫn tự hào
b. Khổ 2: Cảm xúc của nhà thơ khi nhìn cảnh dòng người vào viếng Bác
- Hai câu đầu
- Nhận xét: + Hình ảnh ẩn dụ mặt trời
+ Giọng thơ thành kính.
-> Khẳng định công lao to lớn, sự vĩ đại, trường tồn của Bác
- Hai câu sau
- Nhận xét:
+ Hình ảnh liên tưởng, ẩn dụ rất đẹp và sáng tạo
+ Điệp từ “Ngày ngày”
+ Giọng thơ trang nghiêm, thành kính
-> Ca ngợi cuộc đời cống hiến cao đẹp của Bác
Bày tỏ lòng thương nhớ, biết ơn thành kính của nhà thơ, của nhân dân đối với Bác.
=> Niềm tôn kính, biết ơn và niềm thương nhớ khôn nguôi của nhà thơ và nhân dân cả nước dành cho Bác
2. Cảm xúc khi vào trong lăng
- Hai câu đầu
- Nhận xét: + Nói giảm, nói tránh
+ Hình ảnh ẩn dụ vầng trăng
-> Không khí trang nghiêm, thanh tĩnh. Bác hiện ra thật đẹp, dịu hiền, thanh thản.
- Hai câu sau
- Nhận xét:
+ Ẩn dụ trời xanh -> Bác vẫn còn vẫn còn mãi với non sông, đất nước
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác nghe nhói
+ Giọng điệu xót xa, thành kính
=> Đau xót , tiếc thương vô hạn trước sự ra đi của Người
3. Cảm xúc trước khi rời lăng Bác
- Nhận xét cách biểu lộ cảm xúc: Biểu cảm trực tiếp
-> Xúc động, nghẹn ngào, lưu luyến, không muốn rời xa Bác
- Muốn làm: con chim ca hát, đoá hoa toả hương, cây tre trung hiếu
- Điệp ngữ, điệp cấu trúc, hình ảnh bình dị, giọng điệu tha thiết
-> Ước nguyện giản dị, chân thành: muốn được hóa thân vào những cảnh vật xung quanh lăng để tô điểm thêm cho vẻ đẹp, sức sống nơi Bác yên nghỉ và để được gần Bác mãi mãi.
=> Tâm trạng lưu luyến và mong muốn được ở mãi bên Bác.
(*) Tác giả: xúc động, thành kính, biết ơn sâu sắc - tình cảm của nhân dân cả nước với Bác.
4. Tổng kết
- Nghệ thuật:
+ Giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp, các điệp từ, nhân hóa, ngôn ngữ bình dị mà cô đọng.
- Nội dung:
+ Thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực: Giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
- Chiếu hình ảnh các đường link tìm kiếm thông tin về Bác, trong đó có những thông tin xuyên tạc, bôi nhọ danh dự của Bác của những tổ chức phản động.
? Chúng ta cần thể hiện thái độ ntn với lãnh tụ? Cần làm gì khi tìm kiếm, xử lí thông tin trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như hiện nay ?
- HS chia sẻ, bổ sung
- Định hướng GD tình cảm với lãnh tụ, cách tìm kiếm, xử lí thông tin. - Cần thể hiện tình cảm biết ơn, tự hào với lãnh tụ
- Không xem, chia sẻ những thông tin không chính thống nhằm bôi nhọ, xuyên tạc về danh dự của lãnh tụ.
- Cần tìm kiếm, xử lí thông tin thông minh trong thời đại công nghệ số (tra cứu thông tin từ các cổng thông tin uy tín: Thông tấn xã Việt Nam, VTV, báo Nhân dân...)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- PP: vấn đáp
- NL: tự học, CNTT
* HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện ở nhà: sưu tầm các tác phẩm viết về Bác (thơ, truyện, bài hát)
* Hướng dẫn học tập
- Học bài
+ Tác giả, tác phẩm
+ Cảm xúc của tác giả: khi đứng trước lăng, khi vào trong lăng, trước khi rời lăng
- Chuẩn bị : Bài 24, mục A, B1.2.3, C.2, D.1
+ Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
+ Trả lời các câu hỏi sgk.
+ Làm các BT
* Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................