Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Bố của Xi - mông. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20…
BÀI 30: BỐ CỦA XI-MÔNG (1+2)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu bài học
• Chỉ ra và phân tích được diễn biến tâm trạng của các nhân vật dưới ngòi bút của nhà văn. Trình bày được những giá trị về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Bố của Xi-mông.
• Củng cố và hệ thống hóa được những hiểu biết về thể loại truyện và các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
• Hệ thống hóa được các kiến thức về câu.
2. Phẩm chất và năng lực
• Phẩm chất: yêu thương, tự chủ, trách nhiệm
• Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực giao tiếp; năng lực thưởng thức văn học , giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
• Máy chiếu, bảng phụ
• Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; thuyết trình, vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ; nêu và giải quyết vấn đề; quan sát và phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu
• Kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật học tập hợp tác; kĩ thuật động não; KT đọc tích cực, KT chia nhóm, KT lắng nghe và phản hồi tích cực
2. Học sinh: Đọc, trả lời hệ thống câu hỏi sgk theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. NỘI DUNG
Tiết 146
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp
- Năng lực: tự học
* Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu (mục A)
- HS chia sẻ, nêu cảm nhận, bổ sung
- GV đánh giá, dẫn vào bài mới
(Gợi ý: hoàn cảnh tội nghiệp, đáng thương. Em có tâm trạng xúc động, buồn bã, đau khổ...)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;
- Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học
* HĐ cá nhân, KT trình bày một phút, máy chiếu
- Nêu câu hỏi
? Nêu những nét chính về tác giả
? Nêu xuất xứ của tác phẩm
- HS trình bày, bổ sung
- Chuẩn xác, nhấn mạnh, HS tự đánh giá
* Dạy học cả lớp
? Xác định giọng đọc và đọc
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích sgk
* Hoạt động cá nhân, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Xác định thể loại và bố cục của VB?
? Truyện được kể theo ngôi kể nào? Trình tự kể
- HS trình bày, bổ sung
- Chuẩn xác, HS đánh giá chéo
* Hoạt động cặp, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Tóm tắt các chi tiết về hoàn cảnh gia đình của Xi-mông
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu bé?
- HS trao đổi, trình bày
- Chuẩn xác, GV đánh giá
* Hoạt động nhóm (6), KT chia nhóm (đếm số), KT công đoạn, bảng phụ, máy chiếu
- Nêu yêu cầu, phát phiếu học tập
+ Nhóm 1,2: mục a
+ Nhóm 3,4: mục b
+ Nhóm 5,6: mục c
Phiếu học tập 1 (N1+2)
? Xi-mông ra bờ sông với ý định gì?
? Vì sao vậy?
? Khung cảnh đó tác động đến Xi-mông thế nào?
? Trong bối cảnh đó, hình ảnh nào xuất hiện?
? Từ lúc đó, tâm trạng Xi-mông diến biến thế nào?
? Vì sao nhớ đến mẹ Xi-mông lại khóc?
? Nhận xét NT miêu tả tâm lí nhân vật
? Nhận xét chung về tâm trạng của Xi- mông ntn khi ở bờ sông
? Qua đó, em hiểu gì về tấm lòng và ngòi bút Mô-pa-xăng?
- Giảng về tâm trạng đau khổ của Xi-mông
Phiếu học tập 2 (N3+4)
? Phân tích tâm trạng của Xi-mông khi mới gặp bác Phi- lip.
? Khi về nhà, gặp mẹ, Xi- mông đã có hành động gì
? Em đã hỏi bác Phi- lip điều gì?
? Nhận xét về hành động của cậu bé? Hành động đó nói lên điều gì
? Khi biết được phản ứng của bác Phi- lip, Xi- mông như thế nào? Biểu hiện tâm trạng gì
- Giảng về hành động bất ngờ của Xi-mông
Phiếu học tập 3 (N5+6)
? Tìm chi tiết kể về những hành động của Xi- mông khi đến trường
? Hành động của Xi- mông có gì khác trước
? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật
? Đánh giá chung về nhân vật Xi- mông
? Xây dựng nên nhân vật Xi-mông, em thấy tác giả là người như thế nào.
- HS thảo luận ghi kết quả vào bảng phụ
- Yêu cầu các nhóm trao đổi kết quả, bổ sung
- Gọi đại diện 3 nhóm trình bày, bổ sung
- Chuẩn xác, GV-HS đánh giá
* Bình
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
- Tác giả:
+ Guy đơ Mô-pa-xăng (1850 – 1893)
+ Là một nhà văn hiện thực Pháp nổi tiếng trong lĩnh vực truyện ngắn.
+ Tác phẩm của ông thường phản ánh sâu sắc nhiều phương diện của xã hội Pháp nửa cuối thế kỉ XIX.
- Tác phẩm:
+ In trong ”Tuyển tập truyện ngắn Pháp thế kỉ XIX”
+ Đoạn trích nằm ở phần giữa truyện.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
+ Đọc
+ Chú thích
3. Tìm hiểu chung văn bản
- Thể loại: truyện ngắn
- Bố cục: 4 phần
- Kể theo ngôi thứ 3, trình tự thời gian
II. Phân tích
1. Nhân vật Xi- mông
* Hoàn cảnh
- Không có bố, bị bạn bè trêu chọc, đánh đập
-> Hoàn cảnh thiếu thốn tình cảm, tội nghiệp, đáng thương.
a. Tâm trạng Xi- mông khi ở bờ sông
- Xi-mông muốn tự tử vì em bị bạn bè trêu chọc là không có bố
- Khung cảnh thiên nhiên vô cùng ấm áp, trong sáng
- Xi-mông quên ý định tự tử, "muốn được nằm ngủ ở đây, trên mặt cỏ"
- Một con nhái màu xanh lục xuất hiện,
Xi-mông vui vẻ chơi với con nhái -> nhớ đồ chơi ở nhà -> nhớ nhà -> nhớ mẹ -> khóc
Vì Xi-mông phải đối diện với một sự thật: Không có bố
(+) NT miêu tả tâm lí chân thực, tinh tế
* Tâm trạng đau đớn, tủi nhục, chán nản, tuyệt vọng
(.) Tấm lòng yêu thương con người, ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế
b. Tâm trạng khi gặp bác Phi- lip và khi về nhà
- Mắt đẫm lệ, nghẹn ngào, nói khó khăn trong những tiếng nấc
-> Buồn tủi, đau đớn
- Về nhà, ôm cổ mẹ khóc, nói lại ý định tự tử -> Nỗi đau lại thức dậy
- Hỏi: " Bác có muốn làm bố cháu không?"
...Nếu bác không...nhảy xuống sông chết đuối
-> Hành động bất ngờ thể hiện niềm khao khát mãnh liệt, chính đáng: có bố
- Bác Phi-líp đồng ý: Vui mừng, phấn khởi vì mình có bố
* Tâm trạng của Xi-mông: có sự chuyển biến
lớn
c. Tâm trạng khi đến trường
- Quát vào mặt chúng, tin tưởng sắt đá, thách thức
-> Hành động mạnh mẽ, tự tin, đầy hãnh diện, tự hào vì em đã có bố
(+) NT: miêu tả tâm trạng tinh tế, kết hợp kể, tả linh hoạt
* Xi- mông giàu tình cảm, có lòng tự trọng, có khát vọng bình dị mà thiêng liêng: được có bố, có 1 mái ấm gia đình
(.) Tác giả: nhạy cảm, tinh tế, am hiểu tâm lí trẻ thơ, đồng cảm với bất hạnh của con người
Tiết 147
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;
- Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học
* HĐ cặp, KT động não, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Tìm chi tiết miêu tả bác Phi- lip?
? Khi gặp Xi-mông, bác có hành động và thái độ gì
? Hành động và thái độ đó cho thấy bác là người ntn
? Khi gặp chị B lăng-sốt, bác có suy nghĩ, thái độ và hành động gì ? Tìm câu văn, chi tiết
- Giảng
? Điều đó thể hiện tình cảm và thái độ gì với Xi-mông và với chị Blăng- sôt?
? Đánh giá chung về NV này
- HS trao đổi, bổ sung
- Chuẩn kiến thức, HS tự đánh giá
* Bình
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Tìm và phân tích các chi tiết miêu tả, thể hiện tâm trạng của chị Blăng-sốt
- Giảng
? Cảm nhận chung về chị Blăng-sốt ?
? Thái độ của tác giả ?
* Bình
* Dạy học cả lớp, KT trình bày một phút, máy chiếu
? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản.
? Nội dung của văn bản
- Định hướng kiến thức.
2. Nhân vật bác Phi - lip
- Bác Phi-lip: Cao lớn, râu tóc đen, quăn...với vẻ nhân hậu.
- Bác có hành động: Hỏi, an ủi, rủ Xi- mông về nhà.
-> Hành động cho thấy bác Hiền lành, chất phác, tốt bụng.
- Gặp Blăng- sôt bác: tắt nụ cười, hiểu rằng không thể bỡn cợt, e dè, ấp úng, lời nói trang trọng, nhận làm bố Xi - mông 1 cách nghiêm túc
-> Thương Xi- mông, cảm mến, trân trọng chị Blăng- sôt
* Bác Phi –lip: Bao dung, nhân ái, biết cảm thông chia sẻ với những người khổ đau, bất hạnh - tình yêu thương con người cao quý, đáng trọng.
3. Nhân vật Blăng- sôt
- Cô gái cao lớn, xanh xao, nghiêm nghị trước ngôi nhà nhỏ, sạch sẽ
-> Một phụ nữ yếu đuối nhưng sống nề nếp và nghiêm túc
- Nghe con nói: má đỏ bừng, tê tái, ôm con, nước mắt lã chã
-> Xúc động, đau đớn tái tê
- Hổ thẹn, lặng ngắt, quằn quại, dựa vào tường, 2 tay ôm ngực
-> Bàng hoàng, thương con và khổ tâm tột độ
* Một phụ nữ đức hạnh, đáng thương, giàu tự trọng nhưng nhẹ dạ cả tin
- Tác giả: trân trọng, cảm thông
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật
+ Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật đặc sắc.
b. Nội dung
+Nhắc nhở về lòng yêu thương bạn bè, rộng ra là lòng yêu thương con người.
+ Thông cảm với nỗi đau hoặc lỡ lầm của người khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
PP: nêu và gq vấn đề, rèn luyện theo mẫu
NL: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo
* HĐ cá nhân, KT động não, máy chiếu
- Yêu cầu HS làm bài tập C.1
? Chi tiết nào trong truyện Bố của Xi – mông để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của chi tiết đó.
- Gợi ý:
+ HT: có câu chủ đề GT chi tiết, các câu có sự liên kết, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu
+ ND: phân tích chi tiết, lí giải vì sao em ấn tượng với chi tiết đó...
- HS viết đoạn văn, chia sẻ sản phẩm
- HS NX, phản biện
- GV sửa chữa, đánh giá. 1. Luyện tập về văn bản
Tham khảo:
https://tech12h.com/de-bai/chi-tiet-nao-trong-truyen-bo-cua-xi-mong-de-lai-cho-em-tuong-sau-sac-nhat-viet-doan-van-trinh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
PP: nêu và gq vấn đề
NL: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo
* HĐ cá nhân- KT viết tích cực
- Yêu cầu HS làm BT D.1
- Gợi ý: cần bám sát ND văn bản, hoàn cảnh của Xi-mông, tính cách các nhân vật
- HS viết tiếp đoạn kết
- HS đọc, nhận xét
- GV sửa chữa, nhận xét
- GV hướng dẫn HS làm BT 2 ở nhà 1. Bài tập 1
. HS viết tiếp đoạn kết
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỒI MỞ RỘNG
PP: đọc sáng tạo
NL: tự học
- Khuyến khích HS tìm tòi theo HD mục E
* Hướng dẫn học tập
+ Ôn lại nội dung bài đã học
+Tích cực tìm đọc tư liệu theo HD mục E
+ Tìm đọc các tác phẩm cùng chủ đề
+ Đọc phần KT mục 2,3/ Phần C, trả lời câu hỏi.
____________________________________________________
Ngày soạn: .../.../20... Ngày dạy: .../.../20...
BÀI 29: BỐ CỦA XI – MÔNG (3)
III. NỘI DUNG
Tiết 148
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp
- Năng lực: tự học
* Hoạt động cá nhân, KT chia sẻ vòng tròn
- Yêu cầu HS chia sẻ
? Kể tên các tác phẩm truyện đã học từ đầu năm? Tác giả của từng tác phẩm ?
- HS chia sẻ, bổ sung
- GV đánh giá, dẫn vào bài mới
- Làng (Kim Lân), Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long)...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: trò chơi; thảo luận nhóm
- Năng lực: tự học; hợp tác
* Hoạt động cả lớp, Trò chơi Hái hoa dân chủ, máy chiếu
- GV yêu cầu HS chọn bông hoa (ghi tên tác phẩm)
- HS trả lời theo các yêu cầu SHD, nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác, GV- HS đánh giá 2. Ôn tập về truyện
a.
Tên TP Tác giả Năm ST Tóm tắt nội dung
Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng, yêu quê sâu sắc, thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
Lặng lẽ SaPa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp giữa tình cờ của ông hoạ sỹ, cô kỹ sư trẻ với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đât nước.
Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông Sáu về thăm nhà và khi ở căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh
Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương.
Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Cuộc sống, chiến đấu của 3 cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ
* HĐ nhóm (5), KT chia nhóm (ngẫu nhiên), bảng phụ, máy chiếu
- Yêu cầu HS trả lời ý b,c
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét, phản biện
- GV chiếu đáp án, GV-HS đánh giá b, c.
b. Phản ánh những nét đặc sắc về cuộc sống và con người Việt Nam
+ Đất nước trải qua nhiều mất mát, đau thương mới có được hòa bình
+ Con người VN say mê lao động, sống tình cảm, anh dũng và yêu quê hương đất nước
c. Phẩm chất chung: yêu nước, kiên cường, lạc quan
- Tính cách nổi bật:
+ Ông Hai: tình yêu làng thống nhất với tình yêu đất nước, kháng chiến
+ Anh thanh niên: yêu nghề, suy nghĩ đúng đắn, giản dị, tình cảm tốt đẹp trong sáng, sống thành thật, khiêm tốn
+ Bé Thu: cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết
+ Ông Sáu: yêu con tha thiết
+ Ba cô gái TNXP: dũng cảm, có tinh thần trách nhiệm với công việc, sống lạc quan, hồn nhiên, trong sáng
* HĐ cá nhân, KT lắng nghe và phản hồi tích cực
- Yêu cầu HS trả lời ý d
- HS chia sẻ, nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá d.
. HS chia sẻ cảm nghĩ
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
PP: nêu và gq vấn đề
NL: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo
* HĐ cặp, KT động não
- Yêu cầu HS trả lời ý C.2.g
- HS trao đổi, trình bày, phản biện
- GV sửa chữa, nhận xét
- GV sửa chữa, HS đánh giá chéo C.2.g
- Những truyện có tình huống truyện đặc sắc: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Chiếc lược ngà
- Truyện Lặng lẽ Sa Pa tác giả xây dựng tình huống hợp lí: cuộc gặp gỡ bất ngờ (ngắn ngủi – khoảng 30 phút) giữa ông họa sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỒI MỞ RỘNG
PP: thuyết trình
NL: tự học
- HS tìm đọc ở nhà các tác phẩm cùng chủ đề, cùng giai đoạn với các tác phẩm đã học
* Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài
+ ND, NT của các tác phẩm truyện đã học
- Chuẩn bị C.3
+ Ôn lại các khái niệm, đặc điểm của các đơn vị TV đã học: TP câu, kiểu câu...
+ Đọc và làm các BT trong mục C.3
_________________________________________________________
Ngày soạn: …/…/20… Ngày dạy: …/…/20…
BÀI 29: BỐ CỦA XI – MÔNG (4+5)
III. NỘI DUNG
Tiết 149
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- PP: vấn đáp
- Năng lực: tự học
* Hoạt động cá nhân, KT tia chớp
- Nêu câu hỏi
? Kể tên các kiểu câu mà em đã học trong chương trình tiếng việt trung học cơ sở?
- HS trả lời, nhận xét
- GV đánh giá, dẫn vào bài mới.
- Các kiểu câu: câu chủ động, câu bị động, câu trần thuật đơn, câu ghép, câu đặc biệt, câu rút gọn...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm
- Năng lực: tự học; hợp tác
* Hoạt động cặp, KT hỏi đáp, máy chiếu
- Yêu cầu HS hoạt động cặp, hỏi đáp các ND mục a,c
- HS hỏi đáp, nhận xét, phản biện
- GV chuẩn xác, đánh giá 3. Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)
a. Thành phần chính: là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt trọn vẹn 1 ý
+ Gồm chủ ngữ và vị ngữ
- Thành phần phụ: là những thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu
+ Gồm: trạng ngữ, khởi ngữ
c. Các thành phần biệt lập:
+ Thành phần tình thái
+ Thành phần cảm thán
+ Thành phần gọi - đáp
+ Thành phần phụ chú.
* Hoạt động nhóm (5), KT hợp tác, bảng phụ, máy chiếu
- Yêu cầu HS làm các mục b, d,e,f
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét, phản biện
- GV chuẩn xác, đánh giá b.(1) Đôi càng tôi / mẫm bóng
CN VN
(2). Sau một hồi trống...lòng tôi: TN
mấy người học trò cũ: CN
đến sắp hàng dưới hiên: VN
đi vào lớp: VN
(3). Còn tấm gương bằng ...tráng bạc: KN
nó: CN
vẫn là...độc ác: VN
d.
(1,2): TP tình thái
(3): TP phụ chú
(4): bẩm (TP gọi đáp), có khi (TP tình thái)
(5): TP gọi đáp
e.
(1). - nghệ sĩ: CN
- ghi lại ...có rồi: VN
- muốn nói...mới mẻ: VN
(2) - lời gửi...cho nhân loại: CN
- phức tạp hơn...hơn: VN
(3) Nghệ thuật / là tiếng nói của tình cảm
CN VN
(4) – tác phẩm: VN
- vửa...lòng: VN
(5) - anh: CN
- thứ...Sáu: VN
f.
(1). Có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
Tiếng mụ chủ...
(2) Một thanh niên hai mươi bảy tuổi
(3)- Những ngọn điện...thần tiên.
- Hoa...viên.
- Những quả bóng...phố.
- Tiếng...đầu.
- Chao ôi...cái đó.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm;
- Năng lực: tự học; hợp tác
* Hoạt động cá nhân, KT chia sẻ vòng tròn
- Yêu cầu HS đặt câu có các TP biệt lập đã học
- HS đặt câu, nhận xét
- GV đánh giá - HS đặt câu
Tiết 150
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm
- Năng lực: tự học; hợp tác
* Hoạt động nhóm (5), KT chia nhóm (đếm số), KT hợp tác, bảng phụ, máy chiếu
- Yêu cầu HS làm các mục g,h,i,k,l,n,o
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét, phản biện
- GV chuẩn xác, đánh giá g. (1): Anh gửi...chung quanh
(2) Nhưng...choáng.
(3) Ông lão...cả lòng.
(4) Còn nhà...kì lạ.
(5) Để ...cô gái.
h. (1) Quan hệ tương phản
(2) Quan hệ bổ sung
(3) Quan hệ điều kiện - giả thiết
i.
(1) Vì quả bom ...nên hầm...sập. (nguyên nhân)
Nếu quả bom...thì..sập. (điều kiện)
(2) Quả bom..., nhưng...không bị sập. (Tương phản)
Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần. (nhượng bộ)
k. - Quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
l. (1). Và làm việc có khi suốt đêm.
(2). Thường xuyên.
(3). Một dấu hiệu chẳng lành.
-> Nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra
n. 1. Ba con ...không nhận?
Sao con biết...không phải?
-> Dùng để hỏi
o. (1). ở nhà trông em nhá! Đừng có đi đâu đấy. -> Dùng để ra lệnh
(2). Thì má cứ kêu đi -> Dùng để yêu cầu
- Vô ăn cơm -> Dùng để mời
* Chú ý: Cơm chín rồi! là câu trần thuật được dùng làm câu cầu khiến.
p.
- Câu nói có hình thức câu nghi vấn. Nó được dùng để bộc lộ cảm xúc, điều này được xác nhận trong câu đứng trước của tác giả: " Giận quá...hét lên"
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực: tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Hoạt động cá nhân, KT viết tích cực
- Yêu cầu HS làm BT C.3.m
- HS làm bài tập
- GV sửa chữa, đánh giá C.3.m
(1) Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
(2) Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta...này.
(3) Những ngôi đền ấy đã được...trước.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Phương pháp: thuyết trình
- Năng lực: tự học; CNTT
* Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS sưu tầm ở nhà một số đoạn văn có các kiểu câu đã học.
* Hướng dẫn học tập
- Học bài
+ Khái niệm, đặc điểm nhận biết các thành phần câu
+ Các kiểu câu đã học
- Chuẩn bị : Bài 31, chuẩn bị mục A, C.1,2.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm
+ Trả lời các câu hỏi theo hệ thống câu hỏi
+ Làm bài tập
* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................