Dưới đây là mẫu giáo án vnen bài Lặng lẽ Sa Pa. Bài học nằm trong chương trình vnen ngữ văn 9 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Ngày soạn: ... /.../20... Ngày dạy: .../.../20...
BÀI 14 : LẶNG LẼ SA PA
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu bài học
• Cảm nhận được vẻ đẹp bình dị của các nhân vật trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa, đặc biệt là nhân vật anh thanh niên; trình bày được ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm; phân tích được những điểm đặc sắc về nghệ thuật của truyện.
• Củng cố một số nội dung của phần tiếng Việt đã học ở kì I: các phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
• Hiểu rõ vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự.
• Viết được bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.
2. Phẩm chất và năng lực
• Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, nhân ái, trách nhiệm
• Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực giao tiếp; năng lực thưởng thức văn học , giải quyết vấn đề và sáng tạo...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
• Máy chiếu, bảng phụ
• Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; thuyết trình, vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ; nêu và giải quyết vấn đề; quan sát và phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu
• Kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật học tập hợp tác; kĩ thuật động não; KT đọc tích cực, viết tích cực, KT chia nhóm
2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài đầy đủ, chuẩn bị dụng cụ học tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. NỘI DUNG
BÀI 14 : LẶNG LẼ SA PA (Tiết 1+ 2)
Tiết 66
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo
- PP: nêu và giải quyết vấn đề
* HĐ cả lớp, máy chiếu
- GV chiếu vi deo ca khúc Khát vọng tuổi trẻ của Vũ Hoàng
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
? Nội dung ca khúc?
? Suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của tuổi trẻ trong công cuộc xây dựng đất nước.
- GV đánh giá, dẫn vào bài mới.
B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực thưởng thức văn học
- Phương pháp: đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm ;
* HĐ cả lớp, KT hỏi đáp, máy chiếu
- GV nêu yêu cầu: HS hỏi đáp xoay quanh kiến thức về tác giả, tác phẩm
- HS hỏi đáp, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức, đánh giá
* HĐ cá nhân, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Cảnh thiên nhiên Sa Pa hiện ra qua các chi tiết nào
? Nhận xét hình ảnh?
? Nhận xét về khung cảnh Sa Pa qua các chi tiết trên
- HS trả lời, bổ sung
- GV định hướng, chuẩn kiến thức, HS tự đánh giá.
* HĐ nhóm (bàn), máy chiếu
- Giao nhiệm vụ
? Sự xuất hiện của nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm có gì đặc biệt?
? Nhân vật được miêu tả trực tiếp hay gián tiếp là chủ yếu?
? Cách miêu tả đó có tác dụng gì?
- HS trao đổi
- Các nhóm trình bày, NX, đánh giá chéo
- GV chuẩn kiến thức, đánh giá.
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Công việc của anh thanh niên là gì?
? Hoàn cảnh làm việc?
? Nhận xét công việc và hoàn cảnh làm việc của anh?
- Giảng : Quá trình lao động của anh là một cuộc đấu tranh thực sự: đấu tranh để vượt qua hoàn cảnh và vượt qua chính mình
* HĐ cá nhân, máy chiếu
- Chiếu câu hỏi
? Suy nghĩ của anh về công việc được thể hiện qua những chi tiết nào?
? Em hiểu suy nghĩ đó như thế nào ? nhận xét về suy nghĩ đó
- HS tìm chi tiết
- Trả lời, bổ sung
- Chuẩn kiến thức, HS tự đánh giá
* HĐ cả lớp
? Nhận xét về ngôn ngữ đối thoại
? Bằng ngôn ngữ, hãy phác họa nét vẽ đầu tiên về chân dung người thanh niên trẻ.
* Bình
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
Tác giả:
- Nguyễn Thành Long (1925-1991)
- Quê: Huyện Duy Xuyên Tỉnh Quảng Nam.
- Là cây bút sở trường viết truyện ngắn và kí.
- Phong cách văn xuôi nhẹ nhàng, tình cảm, giàu chất thơ.
Tác phẩm ( 1970)
- Xuất xứ: In trong tập “ Giữa trong xanh” (1972)
- Nhà văn đã cho xuất bản nhiều truyện ngắn, trong
đó nổi bật là các tập: Bát cơm Cụ Hồ (1955); Chuyện
nhà chuyện xưởng (1962)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
3. Tìm hiểu chung về văn bản
- Thể loại : Truyện ngắn
- Phương thức tự sự
- Ngôi kể : ngôi thứ ba
- Nhân vật chính: Anh thanh niên
II. Phân tích
1. Khung cảnh thiên nhiên Sa Pa
- Những rặng đào … đàn bò cổ đeo chuông… thung lũng.
- Cây thông cao quá đầu, rung tít trong nắng.
- Mây bị nắng xua, cuộn tròn từng cục, lăn trên vòm lá ướt sương
- Mây mù ngang tầm chiếc cầu vồng
(+) Hình ảnh giàu chất trữ tình
=> Đẹp, tĩnh lặng, nên thơ
2. Nhân vật anh thanh niên
a. Sự xuất hiện của anh thanh niên
- Nhân vật chính chỉ xuất hiện trong cuộc gặp gỡ tình cờ, ngắn ngủi với ông họa sĩ già và cô kĩ sư trẻ
- Nhân vật chủ yếu được miêu tả gián tiếp thông qua cảm nhận của các nhân vật khác.
- Tác dụng cách miêu tả: Chân dung nhân vật chính hiện lên khách quan và chân thực
b. Vẻ đẹp tâm hồn
* Công việc
- "... đo gió, đo mưa, đo nắng .... để dự báo thời tiết"
- Thời gian: " 4 giờ, 7 giờ tối, 11 giờ đêm, lại 1 giờ sáng..."
- Thời tiết: Mưa tuyết, giá lạnh
- làm việc một mình trên đỉnh núi cao 2600m
-> Công việc quan trọng, cần thiết trong đời sống, cần sự tỉ mỉ, chính xác, tinh thần trách nhiệm cao ; hoàn cảnh hết sức khắc nghiệt, buồn tẻ, cô đơn.
* Suy nghĩ về công việc
- "Khi làm việc, ta với công việc là đôi ... trên cầu Hàm Rồng"...
( Coi công việc là người bạn thân thiết, coi lao động là bổn phận, là trách nhiệm và tìm thấy niềm vui trong lao động)
-> Suy nghĩ giản dị mà sâu sắc
- Nghệ thuật: Ngôn ngữ đối thoại tự nhiên
=> Anh là người yêu nghề, ý thức trách nhiệm cao và có những suy nghĩ hết sức sâu sắc về công việc.
TIẾT 67
B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Năng lực: hợp tác; năng lực thưởng thức văn học
- Phương pháp: dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; thảo luận nhóm
* Hoạt động cặp, KT hẹn hò (điểm hẹn 6h), máy chiếu
- GV chiếu câu hỏi
? Cuộc sống thường ngày của anh được tả và kể qua những sự việc nào?
? Hiểu thêm điều gì về anh?
- GV hướng dẫn cách tìm chi tiết (trang, đoạn)
- HS trao đổi, trình bày, bổ sung
- GV chuẩn xác, HS đánh giá chéo
* Dạy học cả lớp
? Tìm những chi tiết thể hiện cách cư xử của anh với mọi người?
- Giảng
? Những chi tiết đó nói lên điều gì về anh thanh niên?
? Nhận xét về nghệ thuật dẫn truyện của tác giả
? Đến đây, hãy nêu cảm nhận chung về nhân vật anh thanh niên?
* Bình
? Vẻ đẹp ấy của anh tiêu biểu cho ai ?
? Thái độ của tác giả ?
* HĐ nhóm, KT hợp tác (chia nhóm theo đếm số), PHT, bảng phụ, máy chiếu
- Giao nhiệm vụ
+ Vòng 1
* Nhóm 1,2 : tìm hiểu nhân vật ông họa sĩ
- Phiếu học tập :
+ Vị trí của nhân vật trong truyện ?
+ Suy nghĩ về nghệ thuật, con người ?
+ Cảm xúc trước anh thanh niên ?
+ Nhận xét về giọng văn và phương thức biểu đạt ?
+ Những cảm xúc, suy tư của người họa sĩ có ý nghĩa gì đối với việc khắc họa nhân vật chính ?
? Nhận xét về ông họa sĩ ?
* Nhóm 3,4 : tìm hiểu các nhân vật khác
- Phiếu câu hỏi :
? Cuộc gặp với anh thanh niên đem đến cho cô những cảm xúc gì?
? Nhận xét về cô kĩ sư ?
? Việc bác lái xe kể và giới thiệu cho mọi người nghe về anh thanh niên có tác dụng gì.
? Nhân vật ông kĩ sư vườn rau và anh cán bộ nghiên cứu sét có điểm gì chung vời nhân vật anh thanh niên ?
+ Vòng 2: KT chéo: 1-3; 2-4
- Thảo luận, trình bày, bổ sung
- Chuẩn xác, GV- HS đánh giá
* HĐ cả lớp
? Nhận xét gì về cách xây dựng hình tượng nhân vật anh thanh niên
? Nhận xét về hình ảnh, phương thức biểu đạt ?
- GV : Giảng về chất thơ trong truyện
? Tất cả các nhân vật phụ xuất hiện có vai trò gì ?
* HĐ cả lớp, KT trình bày một phút, máy chiếu
? Nêu những nét chính về nghệ thuật, nội dung của tác phẩm?
? Từ đó, em hiểu gì về nhan đề tác phẩm ?
- GV định hướng
2. Nhân vật anh thanh niên
b. Vẻ đẹp tâm hồn
* Cuộc sống đời thường
- "Căn nhà ba gian sạch sẽ... ngăn nắp"
- Đọc sách, coi sách như người bạn
- trồng hoa, nuôi gà ...
=> Yêu đời, sống khoa học, ngăn nắp
* Trong mối quan hệ với mọi người
- Thích …gặp gỡ mọi người
- Biếu tam thất cho vợ bác lái xe
- Tặng hoa cho cô gái
- Pha trà, nói chuyện vui vẻ, say mê.
- Biếu trứng cho mọi người
- Từ chối, giới thiệu với ông họa sĩ những người mà anh cho là "đáng vẽ hơn"
=> Chi tiết nói đến anh thanh niên hiếu khách đến nồng nhiệt và quan tâm chu đáo đến mọi người.
- Nghệ thuật: Tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn
Dẫn truyện tự nhiên, linh hoạt
(*) Anh thanh niên là một con người lao động bình dị, lặng thầm cống hiến cho Tổ quốc. Ở anh có rất nhiều phẩm chất tốt đẹp đáng để chúng ta học tập.
- Vẻ đẹp của người lao động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Tác giả: yêu mến, cảm phục
3. Các nhân vật khác
* Nhân vật ông họa sĩ
- Vị trí : tác giả hóa thân vào nhân vật này để nghĩ về con người và mảnh đất Sa Pa.
- Suy nghĩ :khát khao tìm kiếm cái đẹp..tạo kiệt tác…hiểu sức mạnh cũng như sự bất lực của nghệ thuật …hành trình vĩ đại là cuộc đời
- Cảm xúc : Xúc động, bối rối ;khao khát, thêm yêu c.sống
- Nghệ thuật: Giọng văn thiết tha, nhẹ và sâu lắng; kể xen bình luận.
-> Chân dung nhân vật chính thêm sáng đẹp, chứa đựng chiều sâu tư tưởng
=> Yêu nghề, nghiêm túc trong sáng tạo nghệ thuật
* Nhân vật cô kĩ sư
- Cảm xúc khi gặp anh thanh niên:
+ Bàng hoàng, hiểu thêm cuộc sống ...về con đường mà cô đã lựa chọn
+ Yên tâm về quyết định của mình.. hàm ơn -> Làm bừng dậy những tình cảm lớn lao, cao đẹp
=> Sống nội tâm, giàu tình cảm, có lí tưởng sống
* Nhân vật bác lái xe
-> Tác dụng: Hiểu hơn hoàn cảnh sống cô đơn và cả sự cởi mở của anh thanh niên.
- Nhân vật ông kĩ sư vườn rau, anh cán bộ nghiên cứu sét có điểm chung: Là những con người lao động thầm lặng, yêu nghề, cống hiến hết mình cho đất nước
- Nghệ thuật:
+ Xây dựng nhân vật qua nhiều điểm nhìn
+ Hình ảnh giàu chất thơ (vẻ đẹp tâm hồn con người)
+ Tự sự xen bình luận
- Cách xây dựng nhân vật: Giúp cho chân dung nhân vật chính hiện lên rõ nét với nhiều vẻ đẹp, và góp phẩn thể hiện chủ đề của tác phẩm
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn ;miêu tả nhân vật qua nhiều điểm nhìn
- Kết hợp kể với tả và nghị luận, chất trữ tình cho câu chuyện…
2. Nội dung
- Nhan đề tác phẩm: Sa Pa lặng lẽ và trong cái lặng lẽ ấy có biết bao con người đang lao động 1 cách âm thầm, lặng lẽ để cống hiến cho đất nước, nhân dân.
C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- NL : ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- PP : nêu và giải quyết vấn đề
*BT b1/ý 1- HĐ cả lớp
- HS xác định nhiệm vụ
- HS trình bày, bổ sung
- GV chuẩn xác
* Ý 2- HĐ cá nhân- KT viết tích cực
- GV hướng dẫn
+ HT: có câu chủ đề, đảm bảo dung lượng
+ ND: giải thích, quan niệm, lí giải…
- HS viết, đọc, nhận xét
- GV sửa chữa, GV-HS đánh giá.
1.
- Anh hạnh phúc bởi đã đóng góp công
sức nhỏ bé của mình vào cuộc kháng chiến chung của dân tộc và đóng góp đó đã góp phần làm nên chiến thắng trong cuộc chiến đấu tiêu diệt máy bay Mỹ của bộ đội ta.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại kiến thức bài học
- Hoàn thiện BT 1
- Lập sơ đồ tư duy khái quát các phẩm chất tốt đẹp của nhân vật anh thanh niên
- Chuẩn bị tiếp bài: B.3, C.2
- Đọc và làm BT phần E
_________________________________________________________-
Tuần 15 (Tiết 68, 69) Ngày soạn : .../.../20... Ngày dạy: .../.../20...
BÀI 14 : LẶNG LẼ SA PA (Tiết 3+4)
III. NỘI DUNG
TIẾT 68
Hình thức tổ chức Nội dung
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- NL: Giao tiếp, tự học
- PP: vấn đáp
* Hoạt động cá nhân, KT tia chớp
- GV nêu câu hỏi
? Kể các đơn vị tiếng việt đã học từ đầu năm lớp 9.
- HS trình bày, nhận xét
- GV ĐG, dẫn dắt vào bài học
C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- NL : giao tiếp, hợp tác
- PP : rèn luyện theo mẫu, thảo luận nhóm
* HĐ cả lớp, KT hỏi chuyên gia, MC
- Hình thành nhóm chuyên gia
- GV hướng dẫn hoạt động: hỏi lí thuyết, BT về phần TV đã học (PCHT, xưng hô trong hội thoại, cách dẫn trực tiếp, gián tiếp…)
- HS hỏi, nhóm chuyên gia giải đáp thắc mắc về LT, các BT ( có thể yêu cầu sự trợ giúp của GV)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn xác KT(nếu cần)
2. Ôn tập phần Tiếng Việt
2.1. Các ph¬ương châm hội thoại
- Các phương châm hội thoại
+ Phương châm về l¬ượng
+ Phương châm về chất
+ Phương châm quan hệ
+ Phương châm cách thức
+ Phương châm lịch sự
* Bài tập:
(1) HS trao đổi
(2) Vi phạm phương châm quan hệ
-> Ông Hai nói lảng để che giấu cảm xúc xấu hổ và không muốn mọi người biết mình cũng là người làng Dầu.
2.2 Xưng hô trong hội thoại
- Tiếng Việt có một hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú
- Căn cứ vào đối tượng giao tiếp và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp.
* Bài tập
- Xưng cháu, gọi bác, kết thúc câu đan xen từ ạ.
- Gọi đồng nghiệp của mình là: ông kĩ sư, đồng chí nghiên cứu sét
-> Thái độ : tôn trọng, đề cao, ca ngợi
- Tự thấy mình không xứng đáng được vẽ, nhưng vẫn ngồi im -> tôn trọng quyết định của người họa sĩ
2.3. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
* Khái niệm
* Bài tập:
- Lời dẫn: “Hồi chưa vào nghề…là gì”
- Lời nói kết hợp ý nghĩ (anh thanh niên nhớ lại những suy nghĩ của mình)
- Dẫn trực tiếp
D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
- NL : tự học
- PP : đọc sáng tạo
* HĐ cá nhân
- Hướng dẫn HS làm ở nhà
? Tìm đọc lại các VB đã học, xác định mộ trích đoạn hội thoại tuân thủ phương châm hội thoại và một trích đoạn không tuân thủ phương châm hội thoại. Chỉ ra các dấu hiệu tuân thủ và không tuân thủ ? Giải thích dụng ý của tác giả khi để nhân vật của mình không tuân thủ phương châm hội thoại ?
TIẾT 69
Hình thức tổ chức Nội dung
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- NL : ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- PP : nêu và giải quyết vấn đề
* Hoạt động cá nhân, KT đọc tích cực, máy chiếu
- GV chiếu đoạn văn/ sgk/ 123, chiếu câu hỏi
? Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?
? Căn cứ vào đâu em xác định như vậy?
? Kể như vậy có tác dụng gì ?
- HS trình bày, nhận xét
- GV đánh giá.
- GV dẫn dắt vào bài học.
B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (TIẾP)
- Năng lực: hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề; thảo luận nhóm ; quan sát và phân tích ngôn ngữ,...
* HĐ nhóm, KT chia nhóm (vị trí), bảng phụ, máy chiếu
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi a,b/ sgk
- HS trao đổi
- Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức, GV – HS đánh giá
* HĐ cả lớp
? Thế nào là kể chuyện theo ngôi kể thứ 3
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ cặp – KT hẹn hò (điểm hẹn 9h), MC
- GV giao nhiệm vụ: BT 3.a (luyện tập)
- HS hoạt động
- HS trình bày, bổ sung
- GV chuẩn xác, HS tự đánh giá
- GV định hướng : Người kể chuyện theo ngôi thứ nhất : thường là nhân vật trong truyện hoặc nhân vật chứng kiến câu chuyện .
* HĐ cá nhân
- Sử dụngcâu hỏi c/ Sgk
- GV bổ sung câu hỏi :
? Người kể chuyện ở đoạn trích này còn có vai trò gì.
- HS trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
* HĐ cả lớp
? Vậy, vai trò của người kể chuyện là gì ?
? Qua tìm hiểu, em thấy người kể chuyện thường xuất hiện dưới hình thức nào ? Vai trò của người kể chuyện là gì ?
- GV chuẩn kiến thức. 3. Người kể chuyện trong văn bản tự sự
Vai trò của ng¬ười kể chuyện trong văn bản tự sự
* Tìm hiểu ví dụ 1, ý a, b
- Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô gái và anh thanh niên.
- Ngư¬ời kể không xuất hiện (các nhân vật trở thành đối tượng miêu tả khách quan : anh thanh niên vừa vào…cô kĩ sư mặt đỏ..)
- Truyện kể theo ngôi kể thứ 3( nếu người kể là một trong ba nhân vật thì ngôi kể, lời văn thay đổi : xưng tôi hoặc xưng tên nhân vật để kể)
-> Như vậy người kể chuyện ở đây giấu mình nhưng cái nhìn có mặt khắp mọi nơi, biết hết mọi việc, nhìn thấu nhân vật trong truyện
=> Truyện kể theo ngôi thứ 3
* VD 2 (BT 3.a/ Luyện tập)
- Người kể chuyện : bé Hồng - nhân vật trong truyện
+ Ưu điểm: kể những gì mình được chứng kiến, trải qua; bộc lộ được những tâm tư, tình cảm sâu kín trong lòng mình.
+ Nhược điểm: khó thể hiện những diễn biến nội tâm các nhân vật khác; tính khách quan không cao, lời văn trần thuật dễ nhàm chán, đơn điệu)
=> Người kể chuyện theo ngôi thứ nhất
* VD 1,c
- Là nhận xét của ngư¬ời kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh .
- Người kể chuyện còn tả người, tả cảnh
-> Người kể chuyện dường như thấy hết, biết mọi việc, hành động, tâm tư của nhân vật.
=> Vai trò của người kể chuyện : dẫn dắt người đọc đi vào câu chuyện, kết nối sự việc, giúp người đọc hiểu nhân vật ; đưa nhận xét, đánh giá về điều được kể.
C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- NL : tự học
- PP : vấn đáp
* Hoạt động cá nhân
- GV nêu câu hỏi:
? Xác định ngôi kể cho các tác phẩm truyện đã học từ đầu năm lớp 9?
- HS suy nghĩ trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác, đánh giá
* Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại kiến thức bài học
- Lập sơ đồ tư duy khái quát các kiến thức TV đã học
- Chuẩn bị tiếp bài: C.3, D
+ Lập dàn ý cho một đề văn trong sgk.
_____________________________________________________
TIẾT 70
Hình thức tổ chức Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- NL : ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và sáng tạo
- PP : nêu và giải quyết vấn đề
* Hoạt động cá nhân, KT đọc tích cực, máy chiếu
- GV chiếu đoạn văn, yêu cầu hs đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :
? Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy ?
? Căn cứ vào đâu em xác định như vậy ?
? Kể như vậy có tác dụng gì ?
- HS trình bày, nhận xét
- GV ĐG, dẫn dắt vào bài học
C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- NL : giao tiếp
- PP : rèn luyện theo mẫu
* HĐ cá nhân, KT viết tích cực
- HS nêu nhiệm vụ,
- GVHD: thay đổi ngôi kể, lời văn phù hợp với người kể chuyện (kể ở ngôi thứ nhất)
- Mời một số hs trình bày, nhận xét
- GV sửa chữa, đánh giá
D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* HĐ cả lớp
- GV chiếu đề văn
* Hoạt động cặp (theo vị trí)
- GV chiếu câu hỏi
? Các kĩ năng nào cần có để giải quyết đề văn trên .
- HSHĐCN, trao đổi, trình bày, bổ sung
- GV chốt, HS tự đánh giá
* HĐ nhóm, KT hợp tác, BP
- GV chiếu yêu cầu
? Lập dàn bài cho đề văn trên .
- HSHĐCN
- HS trao đổi, trình bày, nhận xét
- GV chiếu dàn bài tham khảo (nếu cần), GV- HS đánh giá
- Yêu cầu HS viết bài văn hoàn chỉnh ở nhà
- GV thu bài và đánh giá sản phẩm của học sinh. * Viết bài Tập làm văn số 3
Đề: Nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20-11), kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa mình và thầy , cô giáo.
- Khái niệm:
+ Các kĩ năng cơ bản trong tạo lập VB;
+ Bố cục bài văn
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố tự sự với yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, sử dụng ngôn ngữ đối thoại và độc thoại nội tâm
+ KN dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả
Dàn bài:
* Mở bài : Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ giữa em và thầy cô giáo cũ
* Thân bài: Kể lại diễn biến sự việc
- Sự việc xảy ra khi nào? Ở đâu?
- Sự việc đó diễn biến ra sao ?
- Tâm trạng cảm xúc của em khi sự việc đó xảy ra ntn ?
- Suy nghĩ về tình cảm thầy trò và vai trò của người thầy trong cuộc sống (yếu tố NL)
* Kết bài: Cảm nghĩ và bài học rút ra từ câu chuyện.
E/ HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- NL : tự học
- PP : thuyết trình
* HĐ cộng đồng
- GV : Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu mục 1,2 ở nhà và chia sẻ cùng các bạn trong lớp.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn lại kiến thức bài học
- Hoàn thiện BT phần vận dụng (bắt buộc)
- Khuyến khích hs làm BT phần E
- Chuẩn bị :
+ Đọc bài 15, trả lời câu hỏi phần A, B
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................