Soạn giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 12 Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Tiếng Việt 4 Bài 12 Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được vị ngữ trong câu và ý nghĩa của chúng; biết viết câu có vị ngữ để giới thiệu, nêu hoạt động hoặc miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm để thực hiện bài tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết vận dụng kiến thức về vị ngữ để đặt câu.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK Tiếng Việt 4 (tập 2), SGV Tiếng Việt 4 (tập 2), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 2). 
  1. Đối với học sinh
  • SGK Tiếng Việt 4 (tập 2), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 2). 

III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

  • Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). 
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức kiểm tra bài cũ: Em hãy nhắc lại kiến thức bài trước: Vị ngữ là gì và vị ngữ dùng để làm gì?

- GV mời HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét và nhắc lại kiến thức:

Vị ngữ là thành phần chính của câu, dùng để: 

a) Giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ (trả lời câu hỏi là gì?). 

b) Kế hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ (trả lời câu hỏi làm gi?). 

c) Miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ (trả lời câu hỏi Thế nào?).

- GV dẫn dắt, giới thiệu về bài mới: Ở bài 11, các em đã được học và luyện tập về vị ngũ. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập về thành phần quan trọng này của câu nhé.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận xét.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ:

- Nắm được kiến thức về vị ngữ.

- Trả lời được những câu hỏi trong bài và vận dụng vào những BT có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 HS đọc BT 1: Tìm vị ngữ trong các câu sau:

a) Lương Định Của là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới... Ông là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam.

Theo MINH CHUYÊN

b) Mặt hồ lăn tăn gợn nước, ông ảnh màu nắng. Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ. Đàn vịt vẫn nhởn nhơ trôi... Cô bé cất tiếng cười giòn tan. Chuỗi cười lan lan theo sóng nước, vang đi thật xa.

Theo LÊ MINH

- GV tổ chức cho HS làm việc độc lập (viết vào VBT hoặc phiếu học tập) để giải BT.

- GV mời 1 – 2 HS giải BT trước lớp. 

- GV nhận xét và gợi ý, đáp án (vị ngữ được in đậm):

a) Lương Định Của là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới... Ông là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam.

b) Mặt hồ lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng. Những cơn gió lạnh nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ. Đàn vịt vẫn nhởn nhơ trôi... Cô bé cất tiếng cười giòn tan. Chuỗi cười lan lan theo sóng nước, vang đi thật xa.

Hoạt động 2: Tìm vị ngữ trong câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được kiến thức về vị ngữ

- Vận dụng vào hoàn thiện BT và trả lời những câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 HS đọc BT 2: Xếp các vị ngữ mà em tìm được ở bài tập 2 vào nhóm thích hợp: 

a.Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ. 

b. Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ. 

c. Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ.

- GV tổ chức cho HS làm việc độc lập (viết vào VBT hoặc phiếu học tập) để giải BT.

- GV mời 1 – 2 HS giải BT trước lớp.

- GV nhận xét và chốt đáp án:

a) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ: là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới; là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam.

b) Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ: cất tiếng cười giòn tan.

c) Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nếu ở chủ ngữ: lăn tăn gợn nước, ông ánh màu nắng; nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ; vẫn nhởn nhơ trôi, Ian lan theo sông nước, vang đi thật xa.

Hoạt động 3: Luyện tập.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được kiến thức về vị ngữ.

- Vận dụng vào luyện tập, hoàn thiện BT và trả lời những câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời 1 HS đọc BT 3: Quan sát hai bức ảnh đoàn tàu Thống Nhất và viết ba câu: 

- Một câu giới thiệu đoàn tàu. 

- Một câu kể hoạt động của người soát về hoặc hành khách đi tàu. 

- Một câu miêu tả đặc điểm của đoàn tàu hoặc cảnh đẹp bên đường tàu.

- GV tổ chức cho HS làm việc độc lập (viết vào VBT hoặc phiếu học tập) để giải BT. 

- GV mời một vài HS đọc câu các em viết trước lớp.

- GV nhận xét và gợi ý cho HS, VD:

a) Câu giới thiệu đoàn tàu: Đây là đoàn tàu Thống Nhất.

b) 

+ Câu kế hoạt động của người soát vé: Người soát vẻ đang kiểm tra vẻ của hành khách trước khi lên tàu. 

+ Câu kể hoạt động của hành khách đi tàu: Khách đang đưa vẻ cho người soát vẻ kiểm tra.

c) 

+ Câu miêu tả đặc điểm của đoàn tàu: Đoàn tàu rất dài. 

+ Câu miêu tả đặc điểm của cảnh đẹp hai bên đường: Cảnh hai bên đường tàu rất đẹp.

* CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- GV nhận xét tiết học.

- GV nêu nhận xét về bài viết để cả lớp rút kinh nghiệm.

- HS chuẩn bị bài mới.






- HS lắng nghe, chuẩn bị.



- HS trả lời.


- HS lắng nghe, tiếp thu.








- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.











- HS đọc bài.














- HS làm việc độc lập.


- HS giải BT.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

















- HS đọc yêu cầu BT.








- HS làm việc độc lập.


- HS giải BT.

- HS lắng nghe, tiếp thu.



















- HS đọc yêu cầu BT.







- HS làm việc độc lập.


- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

















- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.


- HS lắng nghe, thực hiện.

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 12 Luyện từ và câu Luyện tập về vị ngữ, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 12 Luyện từ và câu Luyện tập về vị ngữ

Xem thêm giáo án khác