Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 4 Cánh diều cuối học kì 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 cuối học kì 2 đề số 1 sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phân số nào dưới đây có tử só là 24 và mẫu số là 55?

  • A. $\frac{55}{24}$
  • B. $\frac{24}{55}$
  • C. $\frac{42}{55}$
  • D. 24 

Câu 2: Quy đồng mẫu số của phân số $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{4}$ được phân số $\frac{8}{12}$ và phân số ...

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là

  • A. $\frac{6}{12}$
  • B. $\frac{4}{12}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{3}{12}$

Câu 3: 890 m$^{2}được đọc là?

  • A.Tám chín mươi mét vuông.
  • B. Tám trăm chín mươi mét vuông.
  • C. Tám trăm chín không mét vuông.
  • D. Tám trăm chín chục mét vuông.

Câu 4: Cho hình vuông ABCD có AB = 30cm. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

  • A. 5.
  • B. 3.
  • C. 9.
  • D. 7.

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{2}{8}=\frac{...}{4}$

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Hà ăn $\frac{3}{9}$ cái bánh, Vinh ăn $\frac{2}{3}$ cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

  • A. Vinh
  • B. Hà
  • C. Hai bạn ăn bằng nhau
  • D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Câu7: Phép tính $\frac{3}{5}+\frac{9}{5}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{12}{5}$
  • B. $\frac{6}{5}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{5}{6}$

Câu 8: Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{33}{57}$ cm. Lần thứ hai cắt đi $\frac{23}{57}$ cm. Hỏi Hoa đã cắt sợi dây đi tổng cộng bao nhiêu phần xăng - ti - mét?

  • A. $\frac{63}{57}$
  • B. $\frac{56}{57}$
  • C. $\frac{33}{57}$
  • D. $\frac{65}{57}$

Câu 9: Kết quả của phép tính $\frac{50}{19}-\frac{40}{198}$

  • A. $\frac{9}{19}$
  • B. $\frac{90}{19}$
  • C. $\frac{10}{19}$
  • D. $\frac{1}{19}$

Câu 10: Con lợn cân nặng $\frac{115}{2}$kg, con chó cân nặng$\frac{69}{2}$kg. Hỏi con lợn nặng hơn con chó bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. $\frac{13}{2}$
  • B. $\frac{15}{2}$
  • C. $\frac{12}{2}$
  • D. $\frac{46}{2}$

Câu 11: Tính $\frac{4}{3}+(\frac{4}{12}+\frac{3}{24})$

  • A. $\frac{44}{24}$
  • B. $\frac{43}{28}$
  • C. $\frac{43}{24}$
  • D. $\frac{59}{24}$

Câu 12: Kết quả của phép tính $4:\frac{5}{24}$ là

  • A. $\frac{69}{24}$
  • B. $\frac{5}{24}$
  • C. $\frac{96}{5}$
  • D. $\frac{24}{5}$

Câu 13: An có 35 viên kẹo. An cho Linh $\frac{3}{7}$ số kẹo đó. Hỏi An cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

  • A. 30 cái kẹo.
  • B. 20 cái kẹo.
  • C. 15 cái kẹo.
  • D. 10 cái kẹo.

Câu 14: $\frac{5}{9}$ của 54 là

  • A. 15
  • B. 4
  • C. 30
  • D. 6

Câu 15: Dãy số liệu nào sắp xếp từ lớn đến bé

  • A. 15; 13; 7; 5; 8.
  • B. 15; 13; 9: 7; 3.
  • C. 4; 6; 8; 9; 0.
  • D. 1; 2; 3; 4; 5.

Câu 16: Biểu đồ cột là biểu đồ gì?

  • A. Biểu đồ hình tròn.
  • B. Biểu đồ thể hiện số liệu theo hình cột.
  • C. Biểu đồ không thể hiện được số liệu.
  • D. Biểu đồ chỉ có một cột.

Câu 17: Dùng biểu đồ cột sau và trả lời câu hỏi 

Câu 17

Nêu tên các bạn và số phút học bài?

  • A. Hoa: 60; Mai: 55; Lan: 35; Dũng: 70; Kiên: 45.
  • B. Hoa: 60; Mai: 35; Lan: 55; Dũng: 45; Kiên: 70.
  • C. Hoa: 60; Mai: 55; Lan: 35; Dũng: 45; Kiên: 70.
  • D. Hoa: 55; Mai: 65; Lan: 35; Dũng: 45; Kiên: 70.

Câu 18: Trong dãy số tự nhiên liên tiếp 1, 2, 3, … 2009 lặp lại tất cả bao nhiêu chữ số 0?

  • A. 810
  • B. 510
  • C. 610
  • D. 701

Câu 19: Trong túi có 3 viên bi màu xanh, vàng, đỏ. Giờ muốn bốc 3 lần mỗi lần một màu bi nhưng H bốc bi 5 lần thì cả 5 lần đều ra bi xanh. Sự kiện ở đây là?

  • A. 5 lần bốc bi.
  • B. 3 lần bốc bi.
  • C. Bốc ra bi ba màu khác nhau.
  • D. Không có sự kiện.

Câu 20: Biểu thức thích hợp điền vào chỗ chấm là $3:\frac{2}{5}=\frac{...}{2}=\frac{15}{2}$

  • A. 4+5
  • B. 3+5
  • C. 4×5
  • D. 3×5
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác