Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 78 Luyện tập

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 78. Luyện tập - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án thích hợp để điền vào chỗ chấm là

“Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta ….. mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó”

  • A. Quy đồng.
  • B. Giữ nguyên .
  • C. Tăng.
  • D. Giảm.

Câu 2: Chọn đáp án đúng. Khi nào ta phải quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ phân số?

  • A. Khi các phân số có cùng mẫu số.
  • B. Khi các phân số có cùng tử số.
  • C. Khi các phân số không cùng mẫu số.
  • D. Khi các phân số không cùng tử số.

Câu 3: Kết quả của phép tính $\frac{2}{9}+\frac{1}{3}$

  • A. $\frac{5}{9}$
  • B. $\frac{3}{9}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{3}{3}$

Câu 4: Kết quả của phép tính $\frac{7}{24}+\frac{3}{8}$

  • A. $\frac{10}{24}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 5: Tổng của $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{16}$ là

  • A. $\frac{5}{16}$
  • B. $\frac{15}{16}$
  • C. $\frac{17}{16}$
  • D. $\frac{8}{16}$

Câu 6: Kết quả của phép tính $\frac{5}{4}+\frac{3}{32}$

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{8}{32}$
  • C. $\frac{23}{43}$
  • D. $\frac{43}{32}$

Câu 7: Phép tính nào có kết quả bằng $\frac{31}{20}?$

  • A. $\frac{9}{3}+\frac{2}{1}$
  • B. $\frac{3}{5}+\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{3}{4}+\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{1}{3}+\frac{3}{1}$

Câu 8: Kết quả của phép tính $\frac{5}{12}+\frac{1}{4}$

  • A. $\frac{2}{9}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{9}{2}$
  • D. $\frac{10}{2}$

Câu 9: Thực hiện phép tính $5+\frac{2}{9}=\frac{.?.}{.?.}$

  • A. $\frac{49}{7}$
  • B. $\frac{47}{8}$
  • C. $\frac{47}{9}$
  • D. $\frac{48}{9}$

Câu 10: Tính $(\frac{19}{2}+\frac{4}{5})+\frac{1}{2}$

  • A. $\frac{44}{5}$
  • B. $\frac{54}{5}$
  • C. $\frac{54}{8}$
  • D. $\frac{59}{4}$

Câu 11: Tính $\frac{4}{3}+(\frac{4}{12}+\frac{3}{24})$

  • A. $\frac{44}{24}$
  • B. $\frac{43}{28}$
  • C. $\frac{43}{24}$
  • D. $\frac{59}{24}$

Câu 12: Kết quả của biểu thức $(\frac{6}{5}+\frac{9}{5})+\frac{4}{10}$

  • A. $\frac{41}{5}$
  • B. $\frac{13}{5}$
  • C. $\frac{29}{5}$
  • D. $\frac{17}{5}$

Câu 13: Thực hiện phép tính $1+\frac{4}{5}=\frac{.?.}{.?.}$

  • A. $\frac{9}{5}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{4}{8}$
  • D. $\frac{9}{4}$

Câu 14: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là $\frac{83}{18}-\frac{3}{2}-\frac{5}{9} ... \frac{7}{2}-\frac{13}{9}$

  • A. =
  • B. >
  • C. <
  • D. Không có dấu phù hợp

Câu 15: Tìm x biết $x+\frac{3}{7}=\frac{15}{28}$ là:

  • A. $x=\frac{3}{28}$
  • B. $x=\frac{14}{28}$
  • C. $x=\frac{18}{28}$
  • D. $x=\frac{17}{28}$

Câu 16: Kết quả của phép tính $\frac{9}{10}-(\frac{2}{5}+\frac{1}{10})+\frac{9}{20}$ là

  • A. $\frac{23}{15}$
  • B. $\frac{17}{20}$
  • C. $\frac{6}{15}$
  • D. $\frac{13}{15}$

Câu 17: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: $\frac{5}{6}+\frac{1}{3} ... \frac{7}{2}-3$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 18: Kết quả của phép tính $\frac{4}{5}+\frac{2}{10}-\frac{1}{3}-\frac{10}{15}$ là

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 19: Kết quả của phép tính $\frac{29}{8}-\frac{1}{2}-\frac{5}{4} là

  • A. $\frac{10}{8}$
  • B. $\frac{18}{8}$
  • C. $\frac{19}{8}$
  • D. $\frac{15}{8}$

Câu 20: Tìm x biết $\frac{7}{2}+x=\frac{21}{4}$ là:

  • A. $x=\frac{1}{2}$
  • B. $x=\frac{7}{4}$
  • C. $x=\frac{3}{2}$
  • D. $x=\frac{5}{4}$

Câu 21: Lan dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Lan đọc được $\frac{14}{19}$ cuốn sách. Ngày thứ hai Lan đọc được ít hơn ngày thứ nhất $\frac{1}{3}$ cuốn sách. Hỏi ngày thứ hai Lan đọc được bao nhiêu phần của cuốn sách?

  • A. $\frac{23}{57}$ cuốn sách.
  • B. $\frac{19}{57}$ cuốn sách.
  • C. $\frac{32}{57}$ cuốn sách.
  • D. $\frac{18}{57}$ cuốn sách.

Câu 22: Để thực hiện chương trình kế hoạch nhỏ, ngày thứ nhất trưởng của Kim thu được $\frac{599}{2}$ kg giấy vụn, ngày thứ hai thu được ít hơn ngày thứ nhất $\frac{179}{4}$ kg giấy vụn. Vậy ngày thứ hai trường của Kim thu được số giấy vụn là?

  • A. $\frac{1091}{4}$ kg
  • B. $\frac{1109}{4}$ kg
  • C. $\frac{1019}{4}$ kg
  • D. $\frac{1901}{4}$ kg

Câu 23: Một quầy lương thực buổi sáng bán được $\frac{2}{7}$ số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng $\frac{1}{5}$ tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quẩy lương thực đó?

  • A. $\frac{8}{35}$
  • B. $\frac{6}{35}$
  • C. $\frac{4}{35}$
  • D. $\frac{2}{35}$

Câu 24: Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có $\frac{1}{7}$ đội viên tham gia cầu lông và $\frac{2}{5}$ đội viên tham gia bóng đá. Còn lại không tham gia hoạt động gì. Hỏi tổng số đội viên tham gia cầu lông và bóng đá bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp.

  • A. $\frac{16}{35}$
  • B. $\frac{19}{35}$
  • C. $\frac{14}{35}$
  • D. $\frac{12}{35}$

Câu 25: Trong một ngày thời gian để học của bạn Nam là $\frac{5}{8}$ ngày, thời gian ngủ của Nam là $\frac{1}{4}$ ngày. Hỏi thời gian ngủ và học của Nam chiếm bao nhiêu phần một ngày?

  • A. $\frac{8}{8}$
  • B. $\frac{3}{8}$
  • C. $\frac{1}{8}$
  • D. $\frac{7}{8}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác