Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 83 Luyện tập

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 83. Luyện tập - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: $\frac{3}{7}$ của 21 bằng?

  • A. 1.
  • B. 9.
  • C. 49.
  • D. 19.

Câu 2: $\frac{3}{4}$ của 52 bằng?

  • A. 29.
  • B. 49.
  • C. 39.
  • D. 38.

Câu 3: $\frac{4}{7}$ của 252 bằng?

  • A. 143.
  • B. 144.
  • C. 149.
  • D. 145.

Câu 4: Muốn tìm $\frac{3}{5}$ của 15 ta làm như sau

  • A. Lấy 15 nhân với $\frac{3}{5}$
  • B. Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 5: Tìm một số, biết $\frac{2}{11}$ của nó bằng 14?

  • A. 77.
  • B. 76.
  • C. 75.
  • D. 74.

Câu 6: $\frac{4}{15}$ của 30 bằng:

  • A. 3.
  • B. 8.
  • C. 9.
  • D. 5.

Câu 7: $\frac{6}{13}$ của 117 là

  • A. 56
  • B. 54
  • C. 50
  • D. 52

Câu 8: Tìm một số biết $\frac{9}{11}$ của nó bằng 117?

  • A. 123
  • B. 134
  • C. 143
  • D. 146

Câu 9: $\frac{2}{3}$ của 114 bằng

  • A. 77
  • B. 76
  • C. 75
  • D. 74

Câu 10: $\frac{4}{7}$ của 49 bằng

  • A. 26
  • B. 27
  • C. 28
  • D. 29

Câu 11: $\frac{6}{10}$ của 80 bằng:

  • A. 48
  • B. 36
  • C. 35
  • D. 40

Câu 12: $\frac{8}{16}$ của 48 bằng 

  • A. 24
  • B. 25
  • C. 26
  • D. 22

Câu 13: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng $\frac{2}{9}$ tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

  • A. 7 tuổi.
  • B. 8 tuổi.
  • C. 9 tuổi.
  • D. 10 tuổi.

Câu 14: Một lớp học có 36 học sinh trong đó $\frac{5}{9}$ số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh được xếp loại khá.

  • A. 9 học sinh khá.
  • B. 5 học sinh khá.
  • C. 14 học sinh khá.
  • D. 20 học sinh khá.

Câu 15: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bổ bằng $\frac{2}{9}$ tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

  • A. 45.
  • B. 40
  • C. 32
  • D. 27

Câu 16: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh $\frac{2}{3}$ số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?

  • A. 30 cái kẹo.
  • B. 36 cái kẹo.
  • C. 40 cái kẹo.
  • D. 18 cái kẹo.

Câu 17: Biết $\frac{3}{5}$ số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?

  • A. 12 học sinh giỏi.
  • B. 15 học sinh giỏi.
  • C. 14 học sinh giỏi.
  • D. 20 học sinh giỏi.

Câu 18: Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng $\frac{4}{7}$ đoạn đường đó dài 40km.

  • A. 75km.
  • B. 70km.
  • C. 48km.
  • D. 80km.

Câu 19: Quãng đường từ nhà đến trạm xe buýt dài 75 m. Bạn An đã đi được $\frac{2}{3}$ quãng đường. Hội An phải đi bao nhiêu mét nữa mới đến trạm xe buýt?

  • A. 15 m
  • B. 35 m
  • C. 25 m
  • D. 50 m

Câu 20: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được $\frac{5}{8}$ cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

  • A. 750 kg.
  • B. 800 kg.
  • C. 1250 kg.
  • D. 1350 kg.

Câu 21: Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng $\frac{3}{4}$ số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?

  • A. 311000 đồng.
  • B. 113000 đồng.
  • C. 133000 đồng.
  • D. 131000 đồng.

Câu 22: Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại. $\frac{1}{6}$ số đó là gạo tám thơm, $\frac{3}{8}$ số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.

  • A. 390kg.
  • B. 120kg.
  • C. 385kg.
  • D. 270kg.

Câu 23: Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng $\frac{9}{10}$ số cam và số cam bằng $\frac{10}{11}$ xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?

  • A. 150 quả.
  • B. 100 quả.
  • C. 145 quả.
  • D. 140 quả.

Câu 24: Một lớp có 45 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm $\frac{7}{15}$ số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp?

  • A. 14 học sinh
  • B. 13 học sinh
  • C. 12 học sinh
  • D. 15 học sinh

Câu 25: Hai có 360 tấn thóc. Nếu lấy $\frac{1}{3}$ số thóc ở kho thứ nhất và số thóc ở kho thứ $\frac{2}{5}$ thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau. Hỏi số thóc lúc đầu ở kho thứ nhất là bao nhiêu?

  • A. 96 tấn
  • B. $\frac{3600}{19}$ tấn
  • C. $\frac{3240}{19}$ tấn
  • D. 72 tấn

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác