Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 55 Phân số và phép chia số tự nhiên

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 55. Phân số và phép chia số tự nhiên - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là ..., mẫu số là ...

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là

  • A. Số chia; số bị chia.
  • B. Số bị chia; số chia.
  • C. Số chia; thương.
  • D. Số bị chia; thương.

Câu 2: Thương số của phép chia 8:10 được viết dưới dạng phân số là:

  • A. $\frac{11}{8}$
  • B. $\frac{1}{8}$
  • C. $\frac{10}{8}$
  • D. $\frac{8}{10}$

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống

Thương của phép chia 9 : 29 được viết dưới dạng phân số là

  • A. $\frac{9}{16}$
  • B. $\frac{9}{29}$
  • C. $\frac{1}{9}$
  • D. $\frac{29}{9}$

Câu 4: Đáp án thích hợp cần thiết vào chỗ chấm lần lượt là: $\frac{13}{15}=... : ....$

  • A. 3 và 5
  • B. 15 và 13
  • C. 13 và 15
  • D. 5 và 3

Câu 5: Viết thương của phép chia 5:9 dưới dạng phân số ta được:

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{9}{5}$
  • C. $\frac{1}{9}$
  • D. $\frac{5}{9}$

Câu 6: Các số 13; 44; 65 được viết dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 là

  • A. $\frac{13}{1};\frac{44}{1};\frac{65}{1}$
  • B. $\frac{1}{13};\frac{44}{1};\frac{65}{1}$
  • C. $\frac{13}{1};\frac{1}{44};\frac{65}{1}$
  • D. $\frac{1}{13};\frac{1}{44};\frac{1}{65}$

Câu 7: Đáp án thích hợp cần thiết vào chỗ chấm lần lượt là: $\frac{99}{22}=... : ....$

  • A. 99 và 22
  • B. 22 và 99
  • C. 22 và 67
  • D. 99 và 20

Câu 8: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là ..., mẫu số bằng 1.

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm là

  • A. số bất kì.
  • B. số tự nhiên đó.
  • C. số khác 0.
  • D. số khác 1.

Câu 9: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:   $7:45=\frac{...}{45}$

  • A. 45.
  • B. 7.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 10: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: $\frac{20}{19}=... : ...$

  • A. 21 và 29
  • B. 19 và 20
  • C. 20 và 19
  • D. 19 và 21

Câu 11: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:   $7:45=\frac{...}{45}$

  • A. 45.
  • B. 7.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 12: Viết thương của phép chia 11:7 dưới dạng phân số ta được:

  • A. $\frac{1}{7}$
  • B. $\frac{1}{11}$
  • C. $\frac{7}{11}$
  • D. $\frac{11}{7}$

Câu 13: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:   $6:9=\frac{6}{...}$

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 9.
  • D. 15.

Câu 14: Chị Hoa có 1 hộp nho khô, chị chia đều nho vào 4 túi thì mỗi túi chiếm bao nhiêu phần nho khô?

  • A. $\frac{4}{5}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{2}{4}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 15: Mẹ có 3 quả cam chia đều cho Lan và Hùng. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần quả cam?

  • A. $\frac{3}{2}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 16: Chia đều 3 cái bánh cho 5 bạn. Vậy mỗi bạn được mấy phần cái bánh?

  • A. $\frac{5}{3}$
  • B. $\frac{3}{5}$
  • C. $\frac{5}{2}$
  • D. $\frac{2}{3}$

Câu 17: Lan chia 8 $l$ sữa uống. Vãy mỗi ngày Lan uống bao nhiêu phần lít sữa?

  • A. $\frac{7}{8}$
  • B. $\frac{8}{7}$
  • C. $\frac{6}{8}$
  • D. $\frac{8}{5}$

Câu 18: Chia mảnh vải 13m cho 8 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần mét vải?

  • A. 8
  • B. 13
  • C. $\frac{13}{8}$
  • D. $\frac{8}{13}$

Câu 19: Có 5 cái bánh, chia đều cho 8 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?

  • A. $\frac{8}{5}$
  • B. $\frac{5}{8}$
  • C. $\frac{5}{3}$
  • D. $\frac{8}{13}$

Câu 20: Có bao nhiêu phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có hiệu của tử số và mẫu số bằng 5 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0)?

  • A. 1 phân số.
  • B. 2 phân số.
  • C. 3 phân số.
  • D. 4 phân số.

Câu 21: Có bao nhiêu phân số bằng 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 (từ số và mẫu số khác 0)?

  • A. 1 phân số.
  • B. 3 phân số.
  • C. 2 phân số.
  • D. 4 phân số.

Câu 22: Ta lập được tất cả bao nhiêu phân số bằng 1 mà tử số và mẫu số đều là các số có một chữ số.

  • A. 7.
  • B. 5.
  • C. 4.
  • D. 9.

Câu 23: Một người nuôi 60 con bò. Ngày thứ nhất người đó bán được 20 con bò. Ngày thứ hai bán được $\frac{1}{8}$ số bò còn lại. Phép tính nào dưới đây không được sử dụng trong bài để tính số bỏ còn lại sau hai ngày bán?

  • A. 40:8=5
  • B. 60-20=40
  • C. 60:8=$\frac{60}{8}$
  • D. 40-5=35

Câu 24: Một thùng có 44 mật ong, lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít một ong đó. Số mật ong còn lại trong thùng gấp lên 5 lần rồi cộng thêm 135$l$ mật ong nữa thì được bao nhiêu lít mật ong?

  • A. 350$l$
  • B. 330$l$
  • C. 300$l$
  • D. 333$l$

Câu 25: Một thùng đựng 24 lít mật ong, lấy $\frac{1}{3}$ số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

  • A. 8
  • B. 16 
  • C. 12
  • D. 15

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác