Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 71 Em ôn lại những gì đã học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 71. Em ôn lại những gì đã học - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phân số có giá trị bằng 1 khi

  • A. Phân số đó có tử số lớn hơn mẫu số.
  • B. Phân số đó có tử số bằng mẫu số.
  • C. Phân số đó có tử số bé hơn mẫu số.
  • D. Phân số đó có tử số bằng 0.

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 = $\frac{...}{99}$

  • A. 100
  • B. 98
  • C. 97
  • D. 99

Câu 3: Chị Hoa có 1 hộp nho khô, chị chia đều nho vào 4 túi thì mỗi túi chiếm bao nhiêu phần nho khô?

  • A. $\frac{4}{5}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{2}{4}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 4: Có 5 cái bánh, chia đều cho 8 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?

  • A. $\frac{8}{5}$
  • B. $\frac{5}{8}$
  • C. $\frac{5}{3}$
  • D. $\frac{8}{13}$

Câu 5: $\frac{1}{2}$=

  • A. $\frac{8}{12}$
  • B. $\frac{2}{6}$
  • C. $\frac{4}{8}$
  • D. $\frac{1}{4}$

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{2}{8}=\frac{...}{4}$

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Hãy chọn đáp án đúng nhất:

  • A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
  • B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số bằng phân số đã cho
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 8: Đáp án thích hợp cần chọn vào chỗ chấm là

“Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số .... phân số đã cho”

  • A. lớn hơn
  • B. giảm 2 lần
  • C. bằng
  • D. nhỏ hơn

Câu 9: Các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau là: $\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{9}{8};\frac{9}{12};\frac{6}{9}$

  • A. $\frac{2}{3}=\frac{3}{4};\frac{9}{8}=\frac{6}{9}$
  • B. $\frac{2}{3}=\frac{9}{12};\frac{3}{4}=\frac{6}{9}$
  • C. $\frac{2}{3}=\frac{6}{9};\frac{3}{4}=\frac{9}{12}$
  • D. $\frac{2}{3}=\frac{9}{8};\frac{3}{4}=\frac{6}{9}$

Câu 10: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: (29×2×3×4):(15×2×3×4) ... 29:15

  • A. >
  • B. =
  • C. <
  • D. Không có dấu phù hợp

Câu 11: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm (từ trái qua phải) lần lượt là

“Rút gọn phân số là tìm phân số mới ..... phân số ban đầu nhưng có tử số và mẫu số ....."

  • A. lớn hơn; lớn hơn
  • B. bé hon; bé hon
  • C. bằng; lớn hơn
  • D. bằng; bé hơn

Câu 12: Phân số nào trong các phân số dưới đây không bằng phân số $\frac{18}{36}$ là:

  • A. $\frac{9}{18}$
  • B. $\frac{6}{12}$
  • C. $\frac{3}{4}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 13: Trong các phân số sau: $\frac{2}{5};\frac{1}{7};\frac{21}{28};\frac{9}{90};\frac{81}{72}$. Những phân số nào tối giản?

  • A. $\frac{9}{90};\frac{81}{72}$
  • B. $\frac{1}{7};\frac{21}{28}$
  • C. $\frac{2}{5};\frac{1}{7}$
  • D. $\frac{2}{5};\frac{81}{72}$

Câu 14: Hai phân số lần lượt bằng $\frac{5}{9}$ và 4 và có mẫu số chungbằng 108 là $\frac{...}{108};\frac{...}{108}$.

Hai số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là

  • A. 60; 432.
  • B. 63; 432.
  • C. 60; 430.
  • D. 63; 430.

Câu 15: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{7}{10}$ và $\frac{19}{30}$ được các phân số

  • A. $\frac{1}{9}$ và $\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{1}{30}$ và $\frac{19}{30}$
  • C. $\frac{21}{30}$ và $\frac{19}{30}$
  • D. $\frac{29}{30}$ và $\frac{19}{30}$

Câu 16: Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:

  • A. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
  • B. Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
  • C. Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 17: Chọn số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{9}{7}<\frac{...}{7}<\frac{7}{7}$

  • A. 10
  • B. 12
  • C. 6
  • D. 8

Câu 18: Cũng giống hình bình hành, hình chữ nhật cũng có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau. Vậy điều kiện để hình bình hành trở thành hình chữ nhật là? 

  • A. Có thêm một góc ở đỉnh bằng 90°
  • B. Bốn cạnh bằng nhau
  • C. Hai đường chéo vuông góc
  • D. Có một góc ở đỉnh bằng 180°

Câu 19: Hà ăn $\frac{3}{9}$ cái bánh, Vinh ăn $\frac{2}{3}$ cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

  • A. Vinh
  • B. Hà
  • C. Hai bạn ăn bằng nhau
  • D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Câu 20: Bài tập có 48 câu hỏi. Bạn Hải Lâm đã trả lời được 14 câu. Hỏi bạn Hải Lâm đã trả lời đúng bao nhiêu phần số câu hỏi của bài tập (dưới dạng phân số tối giản)?

  • A. $\frac{24}{7}$
  • B. $\frac{14}{48}$
  • C. $\frac{7}{28}$
  • D. $\frac{7}{24}$

Câu 21: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài một cạnh là 30m, cạnh còn lại bằng một nửa cạnh của mảnh đất hình thoi có cạnh là 40m. Tính tổng chu vi cảu hai mảnh đất?

  • A. 160m
  • B. 260m
  • C. 210m
  • D. 420m

Câu 22: Một đội sửa đường trong buổi sáng sửa được một có đường hình chữ nhật có chiều rộng là 50dm, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Nếu làm với tốc độ như nhau, thời gian làm buổi sáng và buổi chiều như nhau, thì sau 2 ngày đội làm được bao nhiêu phần đường?

  • A. 20 000 dm²
  • B. 2 000 dm²
  • C. 30 000 dm²
  • D. 10 000 dm²

Câu 23: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 5 dm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh?

  • A. 55 dm²
  • B. 20 dm²
  • C. 53 dm²
  • D. 49 dm²

Câu 24: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích là 98 m². Người ta chia thành 2 hình vuông bằng nhau. Tìm chu vi mỗi hình vuông và chu vi mảnh đất hình chữ nhật?

  • A.28m và 44m.
  • B.26m và 42m.
  • C.28m và 42m.
  • D.24m và 42m.

Câu 25: Cho hình vuông có chu bằng 20m. Người ta chia hình vuông đó thành 2 hình chữ nhật tìm tổng chu vi 2 hình chữ nhật đó?

  • A.30m.
  • B.45m.
  • C.15m.
  • D.55m.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác