Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 59 Rút gọn phân số
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 59. Rút gọn phân số - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm (từ trái qua phải) lần lượt là
“Rút gọn phân số là tìm phân số mới ..... phân số ban đầu nhưng có tử số và mẫu số ....."
- A. lớn hơn; lớn hơn
- B. bé hon; bé hon
- C. bằng; lớn hơn
D. bằng; bé hơn
Câu 2: Thế nào là phân số tối giản?
A. Phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa, trong đó cả tử số và mẫu số đều không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1
- B. Phân số tối giản là phân số tử số nhỏ nhất
- C. Phân số tối giản là phân số có giá trị lớn nhất
- D. Phân số tối giản là phân số có giá trị lớn nhất
Câu 3: Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
- A. $\frac{25}{20}$
B. $\frac{5}{7}$
- C. $\frac{13}{26}$
- D. $\frac{14}{7}$
Câu 4: Hãy rút gọn phân số $\frac{56}{64}$ thành phân số tối giản.
- A. $\frac{14}{16}$
- B. $\frac{28}{32}$
C. $\frac{7}{8}$
- D. $\frac{8}{9}$
Câu 5: Phân số tối giản bằng phân số $\frac{198}{432}$ là:
- A. $\frac{33}{72}$
B. $\frac{11}{24}$
- C. $\frac{99}{216}$
- D. $\frac{22}{48}$
Câu 6: Phân số nào trong các phân số dưới đây không bằng phân số $\frac{18}{36}$ là:
- A. $\frac{9}{18}$
- B. $\frac{6}{12}$
C. $\frac{3}{4}$
- D. $\frac{1}{2}$
Câu 7: Khoanh vào những phân số bằng $\frac{2}{5}$ là
- A. $\frac{10}{25};\frac{5}{2};\frac{16}{40}$
- B. $\frac{6}{15};\frac{6}{12};\frac{16}{40}$
C. $\frac{6}{15};\frac{10}{25};\frac{16}{40}$
- D. $\frac{5}{2};\frac{6}{12};\frac{16}{40}$
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{145}{15}=\frac{...}{3}$
- A. 27
- B. 28
C. 29
- D. 30
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{24}{64}=\frac{3}{...}$
- A. 6
- B. 7
C. 8
- D. 9
Câu 10: Trong các phân số sau phân số nào là phân số tối giản?
- A. $\frac{4}{12}$
- B. $\frac{63}{72}$
C. $\frac{50}{51}$
- D. $\frac{54}{32}$
Câu 11: Rút gọn phân số $\frac{72}{180}$ ta được phân số tối giản là:
- A. $\frac{18}{45}$
- B. $\frac{8}{20}$
- C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{2}{5}$
Câu 12: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản: $\frac{2×9×44}{33×45×7}=\frac{...}{...}$
- A. $\frac{2}{45}$
B. $\frac{8}{105}$
- C. $\frac{5}{7}$
- D. $\frac{8}{99}$
Câu 13: Trong các phân số sau: $\frac{2}{5};\frac{1}{7};\frac{21}{28};\frac{9}{90};\frac{81}{72}$. Những phân số nào tối giản?
- A. $\frac{9}{90};\frac{81}{72}$
- B. $\frac{1}{7};\frac{21}{28}$
C. $\frac{2}{5};\frac{1}{7}$
- D. $\frac{2}{5};\frac{81}{72}$
Câu 14: Phân số nào sau đây bằng phân số $\frac{4}{7}$
A. $\frac{16}{28}$
- B. $\frac{9}{21}$
- C. $\frac{6}{21}$
- D. $\frac{15}{21}$
Câu 15: Rút gọn phân số sau $\frac{64}{45}$
- A. $\frac{6}{5}$
- B. $\frac{4}{5}$
- C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{7}{5}$
Câu 16: Phân số nào sau đây tối giản?
- A. $\frac{6}{10}$
B. $\frac{3}{2}$
- C. $\frac{4}{12}$
- D. $\frac{8}{6}$
Câu 17: Rút gọn phân số sau $\frac{126}{378}$
- A. $\frac{2}{3}$
- B. $\frac{1}{2}$
- C. $\frac{2}{6}$
D. $\frac{1}{3}$
Câu 18: Cặp phân số có cùng dạng tối giản là
A. $\frac{16}{64};\frac{4}{16}$
- B. $\frac{16}{64};\frac{16}{4}$
- C. $\frac{64}{16};\frac{4}{16}$
- D. $\frac{15}{64};\frac{4}{16}$
Câu 19: Phân số nào dưới đây bằng 3?
- A. $\frac{27}{15}$
B. $\frac{30}{10}$
- C. $\frac{18}{21}$
- D. $\frac{12}{15}$
Câu 20: Rút gọn phân số $\frac{54}{72}$ được phân số tối giản là
- A. $\frac{4}{3}$
- B. $\frac{6}{4}$
C. $\frac{3}{4}$
- D. $\frac{3}{8}$
Câu 21: Hoa có 81 cái bánh, Hoa đã ăn hết 36 cái bánh. Hỏi Hoa đã ăn được bao nhiêu phần bánh (viết dưới dạng phân số tối giản)?
- A. $\frac{36}{81}$
- B. $\frac{9}{4}$
C. $\frac{4}{9}$
- D. $\frac{81}{36}$
Câu 22: Gấu mẹ chia bánh cho các con. Gấu nâu được $\frac{2}{21}$ cái bánh, gấu đen được $\frac{5}{29}$ cái bánh, gấu xám được $\frac{8}{84}$ cái bánh, gấu trắng được $\frac{10}{29}$ cái bánh. Hỏi hai con gấu nào được gấu mẹ chia cho số phần bánh bằng nhau?
- A. gấu đen và gấu trắng
- B. gấu xám và gấu trắng
C. gấu nâu và gấu xám
- D. gấu đen và gấu nâu
Câu 23: Lan có 72 quyển truyện tranh, Lan đã đọc 16 quyển truyện tranh. Hỏi Lan đã đọc được bao nhiêu phần số truyện tranh mà Lan có (viết dưới dạng phân số tối giản)?
- A. $\frac{9}{2}$
B. $\frac{2}{9}$
- C. $\frac{16}{72}$
- D. $\frac{72}{16}$
Câu 24: Bài tập có 48 câu hỏi. Bạn Hải Lâm đã trả lời được 14 câu. Hỏi bạn Hải Lâm đã trả lời đúng bao nhiêu phần số câu hỏi của bài tập (dưới dạng phân số tối giản)?
- A. $\frac{24}{7}$
- B. $\frac{14}{48}$
- C. $\frac{7}{28}$
D. $\frac{7}{24}$
Câu 25: Giá trị của biểu thức $A=\frac{9009×127×448×241×2×2}{241×488×33×127×9009}$ là:
A. $\frac{4}{33}$
- B. $\frac{33}{4}$
- C. $\frac{2}{33}$
- D. $\frac{33}{2}$
Xem toàn bộ: Giải toán 4 Cánh diều bài 59 Rút gọn phân số
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận