Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 76 Cộng các phân số khác mẫu số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 76. Cộng các phân số khác mẫu số - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án thích hợp để điền vào chỗ chấm là

“Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta ….. mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó”

  • A. Quy đồng.
  • B. Giữ nguyên .
  • C. Tăng.
  • D. Giảm.

Câu 2: Chọn đáp án đúng. Khi nào ta phải quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng phân số?

  • A. Khi các phân số có cùng mẫu số.
  • B. Khi các phân số có cùng tử số.
  • C. Khi các phân số không cùng mẫu số.
  • D. Khi các phân số không cùng tử số.

Câu 3: Kết quả của phép tính $\frac{2}{9}+\frac{1}{3}$

  • A. $\frac{5}{9}$
  • B. $\frac{3}{9}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{3}{3}$

Câu 4: Kết quả của phép tính $\frac{7}{24}+\frac{3}{8}$

  • A. $\frac{10}{24}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 5: Tổng của $\frac{3}{4}$ và $\frac{5}{16}$ là

  • A. $\frac{5}{16}$
  • B. $\frac{15}{16}$
  • C. $\frac{17}{16}$
  • D. $\frac{8}{16}$

Câu 6: Kết quả của phép tính $\frac{5}{4}+\frac{3}{32}$

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{8}{32}$
  • C. $\frac{23}{43}$
  • D. $\frac{43}{32}$

Câu 7: Phép tính nào có kết quả bằng $\frac{31}{20}?$

  • A. $\frac{9}{3}+\frac{2}{1}$
  • B. $\frac{3}{5}+\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{3}{4}+\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{1}{3}+\frac{3}{1}$

Câu 8: Kết quả của phép tính $\frac{5}{12}+\frac{1}{4}$

  • A. $\frac{2}{9}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. $\frac{9}{2}$
  • D. $\frac{10}{2}$

Câu 9: Thực hiện phép tính $5+\frac{2}{9}=\frac{.?.}{.?.}$

  • A. $\frac{49}{7}$
  • B. $\frac{47}{8}$
  • C. $\frac{47}{9}$
  • D. $\frac{48}{9}$

Câu 10: Tính $(\frac{19}{2}+\frac{4}{5})+\frac{1}{2}$

  • A. $\frac{44}{5}$
  • B. $\frac{54}{5}$
  • C. $\frac{54}{8}$
  • D. $\frac{59}{4}$

Câu 11: Tính $\frac{4}{3}+(\frac{4}{12}+\frac{3}{24})$

  • A. $\frac{44}{24}$
  • B. $\frac{43}{28}$
  • C. $\frac{43}{24}$
  • D. $\frac{59}{24}$

Câu 12: Kết quả của biểu thức $(\frac{6}{5}+\frac{9}{5})+\frac{4}{10}$

  • A. $\frac{41}{5}$
  • B. $\frac{13}{5}$
  • C. $\frac{29}{5}$
  • D. $\frac{17}{5}$

Câu 13: Thực hiện phép tính $1+\frac{4}{5}=\frac{.?.}{.?.}$

  • A. $\frac{9}{5}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{4}{8}$
  • D. $\frac{9}{4}$

Câu 14: Tìm x biết $x-\frac{3}{7}=\frac{4}{21}$ là:

  • A. $x=\frac{13}{21}$
  • B. $x=\frac{14}{21}$
  • C. $x=\frac{18}{21}$
  • D. $x=\frac{17}{21}$

Câu 15: Kết quả của phép tính $\frac{1}{2}+\frac{5}{32}+\frac{3}{8}$ là

  • A. $\frac{23}{15}$
  • B. $\frac{33}{32}$
  • C. $\frac{6}{15}$
  • D. $\frac{32}{33}$

Câu 16: Kết quả của phép tính $\frac{5}{12}+\frac{2}{7}+\frac{7}{12}+\frac{5}{7}$ là

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 17: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: $\frac{1}{8}+\frac{3}{5} ... \frac{1}{4}+\frac{7}{20}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 18: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất 

  • A. $\frac{10}{3}+\frac{7}{21}$
  • B. $\frac{8}{3}+\frac{6}{9}$
  • C. $\frac{9}{3}+\frac{8}{6}$
  • D. $\frac{2}{3}+\frac{10}{6}$

Câu 19: Phép tính nào có kết quả lớn nhất 

  • A. $\frac{4}{5}+\frac{7}{20}$
  • B. $\frac{3}{10}+\frac{27}{20}$
  • C. $\frac{5}{4}+\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{17}{10}+\frac{1}{4}$

Câu 20: Tìm x biết $x-\frac{3}{5}=\frac{9}{8}$ là:

  • A. $x=\frac{69}{40}$
  • B. $x=\frac{53}{40}$
  • C. $x=\frac{44}{40}$
  • D. $x=\frac{39}{40}$

Câu 21: Tìm x biết $x-\frac{3}{5}=\frac{7}{25}$ là:

  • A. $x=\frac{22}{25}$
  • B. $x=\frac{10}{25}$
  • C. $x=\frac{13}{25}$
  • D. $x=\frac{17}{25}$

Câu 22: Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng rau cải và diện tích trồng rau su hào bằng bao nhiêu phần diện tích vườn?

  • A. $\frac{17}{5}$
  • B. $\frac{12}{35}$
  • C. $\frac{34}{35}$
  • D. $\frac{31}{35}$

Câu 23: Vườn hoa quả nhà bác An có $\frac{2}{5}$ diện tích trồng xoài, $\frac{3}{7}$ diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn và diện tích trồng xoài bằng bao nhiêu phần diện tích vườn hoa quả nhà bác An?

  • A. $\frac{29}{35}$
  • B. $\frac{26}{35}$
  • C. $\frac{24}{35}$
  • D. $\frac{22}{35}$

Câu 24: Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có $\frac{1}{7}$ đội viên tham gia cầu lông và $\frac{2}{5}$ đội viên tham gia bóng đá. Còn lại không tham gia hoạt động gì. Hỏi tổng số đội viên tham gia cầu lông và bóng đá bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp.

  • A. $\frac{16}{35}$
  • B. $\frac{19}{35}$
  • C. $\frac{14}{35}$
  • D. $\frac{12}{35}$

Câu 25: Trong một ngày thời gian để học của bạn Nam là $\frac{5}{8}$ ngày, thời gian ngủ của Nam là $\frac{1}{4}$ ngày. Hỏi thời gian ngủ và học của Nam chiếm bao nhiêu phần một ngày?

  • A. $\frac{8}{8}$
  • B. $\frac{3}{8}$
  • C. $\frac{1}{8}$
  • D. $\frac{7}{8}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác