Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 80 Phép nhân phân số
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 80. Phép nhân phân số - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm
“Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số …. với tử số, mẫu số …. với mẫu số”
- A. Cộng.
- B. Trừ.
- C. Chia.
D. Nhân.
Câu 2: Phép tính $\frac{1}{3} × \frac{7}{4}$ có kết quả:
A. $\frac{7}{12}$
- B. $\frac{8}{12}$
- C. $\frac{8}{7}$
- D. $\frac{1}{12}$
Câu 3: Phép tính $\frac{5}{23} × \frac{1}{3}$ có kết quả:
A. $\frac{5}{6}$
- B. $\frac{6}{5}$
- C. $\frac{3}{5}$
- D. $\frac{6}{8}$
Câu 4: Chọn phép tính đúng.
- A. $\frac{1}{6}×\frac{1}{8}=\frac{1}{14}$
B. $\frac{1}{2}×\frac{1}{6}=\frac{1}{12}$
- C. $\frac{1}{15}×\frac{1}{5}=\frac{1}{10}$
- D. $\frac{1}{36}×\frac{1}{68}=\frac{1}{6}$
Câu 5: Kết quả của phép tính $\frac{4}{5} × \frac{6}{7}$ là:
- A. $\frac{10}{12}$
- B. $\frac{2}{12}$
C. $\frac{24}{35}$
- D. $\frac{12}{10}$
Câu 6: Kết quả của phép tính $\frac{5}{24} × 1$ là:
- A. $\frac{5}{25}$
- B. $\frac{6}{24}$
C. $\frac{5}{24}$
- D. $\frac{24}{5}$
Câu 7: Kết quả của phép tính $2 × \frac{3}{14}$ là:
- A. $\frac{5}{14}$
B. $\frac{6}{14}$
- C. $\frac{1}{14}$
- D. $\frac{3}{14}$
Câu 8: Kết quả của phép tính $\frac{99}{37} × 0$ là:
- A. 3
- B. 2
- C. 1
D. 0
Câu 9: Kết quả của phép tính $\frac{15}{34} × 34$ là:
A. 15
- B. $\frac{15}{34}$
- C. 0
- D. 1
Câu 10: Kết quả của phép tính $\frac{1}{3} × \frac{2}{5}$ là:
A. $\frac{2}{15}$
- B. $\frac{1}{18}$
- C. $\frac{1}{15}$
- D. $\frac{3}{15}$
Câu 11: Kết quả của phép tính $\frac{3}{19} × 3$ là:
- A. $\frac{6}{19}$
B. $\frac{9}{19}$
- C. $\frac{1}{19}$
- D. 19
Câu 12: Tích của $\frac{1}{32} và $\frac{4}{3}$ là
- A. $\frac{1}{96}$
- B. $\frac{5}{96}$
C. $\frac{1}{24}$
- D. $\frac{6}{32}$
Câu 13: Kết quả của phép tính $\frac{2}{4} × \frac{1}{3} × \frac{1}{5}$ là:
- A. $\frac{1}{40}$
B. $\frac{1}{30}$
- C. $\frac{1}{20}$
- D. $\frac{1}{10}$
Câu 14: Kết quả của phép tính $\frac{1}{15} × \frac{5}{4} × 4$ là:
A. $\frac{1}{3}$
- B. $\frac{1}{15}$
- C. $\frac{1}{4}$
- D. $\frac{1}{20}$
Câu 15: Kết quả của phép tính $(\frac{1}{4} + \frac{1}{5}) × \frac{2}{3}$ là:
- A. $\frac{10}{4}$
- B. $\frac{10}{3}$
- C. $\frac{4}{10}$
D. $\frac{3}{10}$
Câu 16: Kết quả của phép tính $\frac{19}{23} × \frac{2}{9} + \frac{7}{9} × \frac{19}{23}$ là:
- A. $\frac{19}{23}$
B. $\frac{23}{19}$
- C. $\frac{91}{32}$
- D. $\frac{32}{19}$
Câu 17: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là $\frac{2}{16} × \frac{4}{6} ... \frac{1}{3} × \frac{1}{4}$
- A. >
- B. <
C. =
- D. Không so sánh được
Câu 18: Kết quả của phép tính $5 × (\frac{3}{25} + \frac{2}{25})$ là:
- A. 25
B. 1
- C. 5
- D. 20
Câu 19: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là $\frac{6}{21} × 2 ... \frac{2}{3} × \frac{5}{7}$
A. >
- B. <
- C. =
- D. Không so sánh được
Câu 20: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là $\frac{3}{16}×\frac{...}{16}×\frac{2}{16}=\frac{36}{16}$
A. 6
- B. 5
- C. 4
- D. 7
Câu 21: Rô - bốt sử dụng $\frac{1}{11}$ chai nước giặt để giặt một bộ quần áo. Rô - bốt có 6 bộ như thế thì cần bao nhiêu phần nước giặt
- A. $\frac{11}{6}$ nước giặt.
- B. $\frac{7}{11}$ nước giặt.
C. $\frac{6}{11}$ nước giặt.
- D. $\frac{11}{7}$ nước giặt.
Câu 22: Hằng ngày, Lan dành ra một giờ để chạy $\frac{48}{5}$ km. Hỏi một tuần Lan chạy được bao nhiêu ki - lô - mét?
A. $\frac{336}{5}$ km
- B. $\frac{263}{5}$ km
- C. $\frac{363}{5}$ km
- D. $\frac{262}{5}$ km
Câu 23: Hoa cắt sợi dây để làm nơ cho 7 hộp quà. Biết rằng một hộp quà hết $\frac{89}{3}$ cm. Vậy tất cả số xăng - ti - mét sợi dây Hoa dùng để làm nở là
- A. $\frac{326}{3}$ cm
B. $\frac{623}{3}$ cm
- C. $\frac{236}{3}$ cm
- D. $\frac{362}{3}$ cm
Câu 24: Việt mua 8 quyển vở. Biết một quyển vở hết 1/32 số tiền của Việt. Vậy Việt đã dùng hết bao nhiêu phần tiền của mình để mua với
- A. $\frac{4}{32}$ số tiền.
- B. $\frac{1}{8}$ số tiền.
C. $\frac{1}{4}$ số tiền.
- D. $\frac{9}{32}$ số tiền.
Câu 25: Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\frac{55}{3}$ m, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1 m2 thì thu được 3 kg cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki – lô – gam cà chua là
- A. 6 005 kg.
- B. 5 060 kg.
C. 6 050 kg.
- D. 5 006 kg.
Xem toàn bộ: Giải toán 4 Cánh diều bài 80 Phép nhân phân số
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận