Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 73 Cộng các phân số cùng mẫu số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 73. Cộng các phân số cùng mẫu số - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đáp án thích hợp điền vào chỗ chấm là

“Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và ….. mẫu số”

  • A. Quy đồng.
  • B. Giữ nguyên.
  • C. Tăng.
  • D. Giảm.

Câu 2: Phép tính $\frac{3}{5}+\frac{9}{5}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{12}{5}$
  • B. $\frac{6}{5}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{5}{6}$

Câu 3: Kết quả của phép tính $\frac{50}{17}+\frac{40}{17}$ là:

  • A. $\frac{90}{17}$
  • B. $\frac{9}{17}$
  • C. $\frac{10}{17}$
  • D. $\frac{1}{17}$

Câu 4: Tổng của $\frac{1}{9}$ và $\frac{6}{9}$

  • A. $\frac{4}{9}$
  • B. $\frac{8}{9}$
  • C. $\frac{9}{9}$
  • D. $\frac{7}{9}$

Câu 5: Phép tính nào có kết quả bằng $\frac{7}{13}$?

  • A. $\frac{90}{13}+\frac{20}{13}$
  • B. $\frac{9}{13}+\frac{2}{13}$
  • C. $\frac{4}{13}+\frac{3}{13}$
  • D. $\frac{10}{13}+\frac{3}{13}$

Câu 6: Phép tính $\frac{15}{29}+\frac{5}{29}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{2}{29}$
  • B. $\frac{20}{29}$
  • C. $\frac{29}{20}$
  • D. $\frac{100}{29}$

Câu 7: Thực hiện phép tính $\frac{2}{9}+\frac{5}{9}=\frac{.?.}{.?.}$

  • A. $\frac{4}{9}$
  • B. $\frac{8}{9}$
  • C. $\frac{9}{9}$
  • D. $\frac{7}{9}$

Câu 8: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là $\frac{3}{71}+\frac{51}{...}=\frac{54}{71}$

  • A. 61
  • B. 51
  • C. 71
  • D. 31

Câu 9: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là $\frac{13}{30}+\frac{...}{30}=\frac{18}{30}$

  • A. 5
  • B. 31
  • C. 23
  • D. 16

Câu 10: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là $\frac{7}{27}+\frac{8}{27}=\frac{15}{...}$

  • A. 25
  • B. 27
  • C. 24
  • D. 23

Câu 11: Tổng của $\frac{18}{91}$ và $\frac{6}{91}$

  • A. $\frac{41}{91}$
  • B. $\frac{43}{91}$
  • C. $\frac{29}{91}$
  • D. $\frac{24}{91}$

Câu 12: Phép tính nào có kết quả bằng $\frac{17}{13}$?

  • A. $\frac{9}{13}+\frac{20}{13}$
  • B. $\frac{9}{13}+\frac{2}{13}$
  • C. $\frac{14}{13}+\frac{3}{13}$
  • D. $\frac{10}{13}+\frac{3}{13}$

Câu 13: Thực hiện phép tính $\frac{31}{11}+\frac{15}{11}=\frac{.?.}{.?.}$

  • A. $\frac{49}{11}$
  • B. $\frac{47}{11}$
  • C. $\frac{46}{11}$
  • D. $\frac{48}{11}$

Câu 14: Phép tính $\frac{5}{4}+\frac{3}{4}+\frac{1}{4}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{9}{4}$
  • B. $\frac{4}{9}$
  • C. $\frac{8}{4}$
  • D. $\frac{7}{4}$

Câu 15: Phép tính $\frac{21}{5}+\frac{2}{5}+\frac{4}{5}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{23}{5}$
  • B. $\frac{26}{5}$
  • C. $\frac{27}{5}$
  • D. $\frac{25}{5}$

Câu 16: Phép tính $\frac{16}{38}+\frac{7}{38}+\frac{4}{38}+\frac{3}{38}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{28}{38}$
  • B. $\frac{13}{38}$
  • C. $\frac{15}{38}$
  • D. $\frac{15}{19}$

Câu 17: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{5}{24}+\frac{17}{24} ... \frac{21}{24}+\frac{1}{24}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 18: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất 

  • A. $\frac{10}{13}+\frac{7}{13}$
  • B. $\frac{8}{13}+\frac{7}{13}$
  • C. $\frac{9}{13}+\frac{8}{13}$
  • D. $\frac{9}{13}+\frac{6}{13}$

Câu 19: Phép tính nào có kết quả lớn nhất 

  • A. $\frac{35}{17}+\frac{25}{17}$
  • B. $\frac{40}{17}+\frac{20}{17}$
  • C. $\frac{55}{17}+\frac{35}{17}$
  • D. $\frac{15}{17}+\frac{45}{17}$

Câu 20: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{1}{12}+\frac{7}{12} ... \frac{2}{12}+\frac{5}{12}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 21: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{67}{74} ... \frac{31}{74}+\frac{42}{74}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 22: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{91}{104}+\frac{22}{104} ... \frac{113}{104}$

  • A. >
  • B. <
  • C. =
  • D. Không so sánh được

Câu 23: Hoa cắt một sợi dây để gói quà. Lần thứ nhất cắt đi $\frac{33}{57}$ cm. Lần thứ hai cắt đi $\frac{23}{57}$ cm. Hỏi Hoa đã cắt sợi dây đi tổng cộng bao nhiêu phần xăng - ti - mét?

  • A. $\frac{63}{57}$
  • B. $\frac{56}{57}$
  • C. $\frac{33}{57}$
  • D. $\frac{65}{57}$

Câu 24: Con lợn cân nặng $\frac{115}{2}$kg, con chó cân nặng$\frac{69}{2}$kg. Hỏi con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A. 29.
  • B. 129.
  • C. 95.
  • D. 92.

Câu 25: Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{1}{5}$ nước, giờ thứ hai chảy được $\frac{2}{5}$ bể nước. Hỏi sau 2 giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?

  • A. $\frac{3}{5}$
  • B. $\frac{6}{5}$
  • C. $\frac{4}{5}$
  • D. $\frac{2}{5}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác