Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 60 Quy đồng mẫu số các phân số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 60. Quy đồng mẫu số các phân số - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quy đồng mẫu số hai phân số sau $\frac{4}{5}$ và $\frac{7}{3}$

  • A. $\frac{4}{8}$ và $\frac{7}{8}$
  • B. $\frac{12}{15}$ và $\frac{35}{15}$
  • C. $\frac{4}{15}$ và $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{12}{5}$ và $\frac{35}{3}$

Câu 2: Hãy viết $\frac{3}{5}$ và 2 thành hai phân số có mẫu chung là 5

  • A. $\frac{3}{5}$ và $\frac{2}{8}$
  • B. $\frac{12}{15}$ và $\frac{35}{15}$
  • C. $\frac{4}{15}$ và $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{12}{5}$ và $\frac{35}{3}$

Câu 3: Quy đồng mẫu số của phân số $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{4}$ được phân số $\frac{8}{12}$ và phân số ...

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là

  • A. $\frac{6}{12}$
  • B. $\frac{4}{12}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{3}{12}$

Câu 4: Quy đồng mẫu số hai phân số sau $\frac{5}{8}$ và $\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{5}{8}$ và $\frac{2}{8}$
  • B. $\frac{15}{24}$ và $\frac{16}{24}$
  • C. $\frac{15}{3}$ và $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{15}{24}$ và $\frac{12}{24}$

Câu 5:: Hai phân số lần lượt bằng $\frac{5}{8}$ và $\frac{7}{12}$ và có mẫu số chung bằng 24 là

  • A. $\frac{20}{24}$ và $\frac{14}{24}$
  • B. $\frac{14}{24}$ và $\frac{15}{24}$
  • C. $\frac{15}{24}$ và $\frac{14}{24}$
  • D. $\frac{15}{245}$ và $\frac{21}{24}$

Câu 6: Cho hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{1}{5}$. Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 32
  • D. 60

Câu 7: Hai phân số lần lượt bằng $\frac{5}{9}$ và 4 và có mẫu số chungbằng 108 là $\frac{...}{108};\frac{...}{108}$.

Hai số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là

  • A. 60; 432.
  • B. 63; 432.
  • C. 60; 430.
  • D. 63; 430.

Câu 8: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{18}$ là

  • A. 18
  • B. 12
  • C. 36
  • D. 54

Câu 9: Mẫu số chung của hai phân số $\frac{4}{19};\frac{1}{3}$ là

  • A. 55
  • B. 57
  • C. 19
  • D. 12

Câu 10: Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{12}$ và $\frac{5}{30}$ ta được

  • A. $\frac{25}{60}$ và $\frac{10}{60}$
  • B. $\frac{7}{60}$ và $\frac{5}{60}$
  • C. $\frac{35}{60}$ và $\frac{10}{60}$
  • D. $\frac{21}{60}$ và $\frac{15}{60}$

Câu 11: Tìm mẫu số chung bé nhất của các phân số $\frac{3}{2}$ và $\frac{7}{8}$

  • A. 8
  • B. 16
  • C. 24
  • D. 32

Câu 12: Hai phân số lần lượt bằng $\frac{3}{5}$ và $\frac{2}{3}$ và có mẫu số chung bằng 45 là $\frac{...}{45};\frac{...}{45}$

Hai số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là

  • A. 30; 27
  • B. 27; 30
  • C. 24; 28
  • D. 28; 24

Câu 13: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{45}$ được các phân số

  • A. $\frac{18}{45}$ và $\frac{7}{45}$
  • B. $\frac{8}{45}$ và $\frac{7}{45}$
  • C. $\frac{81}{45}$ và $\frac{7}{45}$
  • D. $\frac{2}{45}$ và $\frac{35}{45}$

Câu 14: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{1}{5}$ và $\frac{7}{500}$ được các phân số

  • A. $\frac{1}{500}$ và $\frac{7}{500}$
  • B. $\frac{100}{500}$ và $\frac{7}{500}$
  • C. $\frac{100}{500}$ và $\frac{35}{500}$
  • D. $\frac{1}{500}$ và $\frac{35}{100}$

Câu 15: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{3}{4}$ và $\frac{9}{24}$ được các phân số

  • A. $\frac{18}{24}$ và $\frac{9}{24}$
  • B. $\frac{3}{24}$ và $\frac{9}{24}$
  • C. $\frac{18}{24}$ và $\frac{27}{524}$
  • D. $\frac{9}{24}$ và $\frac{4}{24}$

Câu 16: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{1}{3}$ và $\frac{7}{9}$ được các phân số

  • A. $\frac{1}{9}$ và $\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{1}{9}$ và $\frac{3}{9}$
  • C. $\frac{3}{9}$ và $\frac{7}{9}$
  • D. $\frac{10}{9}$ và $\frac{7}{9}$

Câu 17: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{7}{10}$ và $\frac{19}{30}$ được các phân số

  • A. $\frac{1}{9}$ và $\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{1}{30}$ và $\frac{19}{30}$
  • C. $\frac{21}{30}$ và $\frac{19}{30}$
  • D. $\frac{29}{30}$ và $\frac{19}{30}$

Câu 18: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{2}{3};\frac{3}{4}$ và $\frac{7}{12}$ được các phân số

  • A. $\frac{1}{12};\frac{5}{12};\frac{7}{12}$
  • B. $\frac{8}{12};\frac{9}{12};\frac{7}{12}$
  • C. $\frac{4}{12};\frac{5}{12};\frac{7}{12}$
  • D. $\frac{6}{12};\frac{9}{12};\frac{7}{12}$

Câu 19: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{7}{5};\frac{1}{6}$ và $\frac{9}{30}$ được các phân số

  • A. $\frac{1}{30};\frac{12}{30};\frac{9}{30}$
  • B. $\frac{42}{30};\frac{1}{30};\frac{9}{30}$
  • C. $\frac{42}{30};\frac{5}{30};\frac{9}{30}$
  • D. $\frac{24}{30};\frac{5}{30};\frac{9}{30}$

Câu 20: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{5}{6};\frac{7}{9}$ và $\frac{17}{36}$ được các phân số

  • A. $\frac{35}{36};\frac{42}{36};\frac{7}{36}$
  • B. $\frac{30}{36};\frac{28}{36};\frac{17}{36}$
  • C. $\frac{45}{36};\frac{42}{36};\frac{7}{36}$
  • D. $\frac{35}{36};\frac{49}{36};\frac{17}{36}$

Câu 21: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{7}{8};\frac{9}{7}$ và $\frac{9}{56}$ được các phân số

  • A. $\frac{63}{56};\frac{36}{56};\frac{7}{56}$
  • B. $\frac{72}{56};\frac{49}{56};\frac{7}{56}$
  • C. $\frac{27}{56};\frac{63}{56};\frac{9}{56}$
  • D. $\frac{49}{56};\frac{72}{56};\frac{9}{56}$

Câu 22: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số $\frac{12}{21}$ và $\frac{18}{70}$ được các phân số là

  • A. $\frac{20}{35};\frac{9}{35}$
  • B. $\frac{7}{35};\frac{9}{35}$
  • C. $\frac{20}{35};\frac{18}{35}$
  • D. $\frac{21}{35};\frac{19}{35}$

Câu 23: Cho phân số thứ nhất là $\frac{a}{12}$ phân số thứ hai là $\frac{b}{15}$ phân số thứ ba là $\frac{c}{d}$ (d khác 0). Biết phân số thứ 3 có mẫu số là số bé nhất chia hết cho cả 12 và 15. Sau khi quy đồng mẫu số các phân số trên (với mẫu số chung nhỏ nhất) thì tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ 2 là 9 đơn vị, tử số của phân số thứ hai lớn hơn tử số của phân số thứ 3 là 9 đơn vị và khi lấy tử số của 2 phân số đầu tiên cộng lại ta được 41. Tìm a, b, c, d

  • A. a=4; b=5; c=7; d=60
  • B. a=5; b=4; c=7; d=60
  • C. a=5; b=4; c=60; d=7
  • D. a=4; b=5; c=60; d=7

Câu 24: Hai phân số có mẫu của phân số thứ nhất là $\frac{a}{12}$, mẫu của phân số thứ hai là $\frac{b}{15}$. Sau khi quy đồng mẫu số (mẫu chung là số bé nhất chia hết cho 12 và 15) thì tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai là 9 đơn vị. Tổng của hai tử số là 41. Tìm hai phân số ban đầu.

  • A. $\frac{4}{12};\frac{5}{15}$
  • B. $\frac{3}{12};\frac{6}{15}$
  • C. $\frac{5}{12};\frac{4}{15}$
  • D. $\frac{7}{12};\frac{2}{15}$

Câu 25: Rút gọn rồi quy đồng các phân số $\frac{25×17-25×9}{8×10+8×10};\frac{48×15-48×12}{270×3+30×3}$ ta thu được phân số cùng mẫu số là: 

  • A. $\frac{63}{84};\frac{64}{84}$
  • B. $\frac{21}{84};\frac{16}{84}$
  • C. $\frac{125}{200};\frac{64}{200}$
  • D. $\frac{125}{100};\frac{16}{200}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác