Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 96 Ôn tập chung

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 96. Ôn tập chung - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi nhân một số với số 0, ta sẽ được số nào?

  • A. Số 0
  • B. Số có tận cùng là 3, 5, 7, 9, 1
  • C. Số chia hết cho 3
  • D. Số lẻ

Câu 2: Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

  • A. 567 899; 567 898; 567 897; 567 896.
  • B. 865 742; 865 842; 865 942; 865 043.
  • C. 754 219; 764 219; 774 219; 775 219.
  • D. 978 653; 979 653; 970 653; 980 653.

Câu 3: Tìm x biết

x × 5 = 21 250

  • A. x = 4 25
  • B. x = 4 250
  • C. x = 525
  • D. x = 5 250

Câu 4:Đơn vị dùng để đo độ dài là?

  • A. g, kg, yến
  • B. m, dm, cm, mm
  • C. Độ
  • D. mm2

Câu 5: Góc vuông là góc có số đo góc bằng?

  • A. Bé hơn 90⁰
  • B. Lớn hơn 90⁰
  • C. 180⁰
  • D. 90⁰

Câu 6: Chu vi hình chữ nhật có cạnh là a và b?

  • A. (a + b) x 2
  • B. (a + b) : 2
  • C. (a – b) x 2
  • D. (a – b) : 2

Câu 7: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{5}{6};\frac{7}{9}$ và $\frac{17}{36}$ được các phân số

  • A. $\frac{35}{36};\frac{42}{36};\frac{7}{36}$
  • B. $\frac{30}{36};\frac{28}{36};\frac{17}{36}$
  • C. $\frac{45}{36};\frac{42}{36};\frac{7}{36}$
  • D. $\frac{35}{36};\frac{49}{36};\frac{17}{36}$

Câu 8: Tích của $\frac{1}{32}$ và $\frac{4}{3}$ là

  • A. $\frac{1}{96}$
  • B. $\frac{5}{96}$
  • C. $\frac{1}{24}$
  • D. $\frac{6}{32}$

Câu 9: Tam giác tù là tam giác?

  • A. Có 1 góc lớn hơn 90⁰
  • B. Có 1 góc vuông
  • C. Có hai cạnh bằng nhau
  • D. Có ba cạnh bằng nhau

Câu 10: Có 3 quả quýt, quả thứ nhất có 9 múi, quả thứ hai hơn quả thứ nhất 2 múi, quả thứ ba kém quả thứ hai 1 múi. Hỏi số múi quýt của cả 3 quả có chia hết cho 2 không?

  • A. Chia sẽ dư 1
  • B. Có chia hết
  • C. Không chia hết cho 2
  • D. Không thể kết luận được

Câu 11: Tính giá trị của biểu thức A:

A = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + … + 97 + 98 – 99 – 100 + 101 + 102.

  • A. 150
  • B. 102
  • C. 103
  • D. 200

Câu 12: Tính tổng của 40 số có hai chữ số cũng chia hết cho 2 và 3.

  • A. 5610
  • B. 5160
  • C. 5601
  • D. 5106

Câu 13: Phép tính $\frac{21}{5}-\frac{2}{5}-\frac{4}{5}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{23}{5}$
  • B. $\frac{15}{5}$
  • C. $\frac{6}{5}$
  • D. $\frac{13}{5}$

Câu 14: Nhà An có một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 20m, nếu chiều dài chia làm 4 phần bằng nhau thì chiều rộng bằng 1 phần của 4 phần đó. Biết rằng cứ 2m2 thì nhà An trồng 1 cây xoan, hỏi mảnh đất đó nhà An trồng được bao nhiêu cây?

  • A. 50 cây
  • B. 40 cây
  • C. 30 cây
  • D. 20 cây

Câu 15: Dãy số liệu nào sắp xếp từ lớn đến bé

  • A. 15; 13; 7; 5; 8.
  • B. 15; 13; 9; 7; 3.
  • C. 4; 6; 8; 9; 0.
  • D. 1; 2; 3; 4; 5.

Câu 16: Trong túi có 3 viên bi màu xanh, vàng, đỏ. H muốn bốc 3 lần mỗi lần một màu bi nhưng H bốc bi 5 lần thì cả 5 lần đều ra bi xanh. Sự kiện ở đây là?

  • A. 5 lần bốc bi.
  • B. 3 lần bốc bi.
  • C. Bốc ra bi ba màu khác nhau.
  • D. Không có sự kiện.

Câu 17: Tìm x biết

45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)

  • A. x = 121
  • B. x = 125
  • C. x = 120
  • D. x = 165

Câu 18: Phép tính $\frac{21}{5}-\frac{2}{5}-\frac{4}{5}$ có kết quả là:

  • A. $\frac{23}{5}$
  • B. $\frac{15}{5}$
  • C. $\frac{6}{5}$
  • D. $\frac{13}{5}$

Câu 19: Một hình chữ nhật có diện tích $\frac{5}{12} cm^{2}$ là chiều rộng là hình chữ nhật đó là: $\frac{1}{2}$ cm. Chu vi của hình chữ nhật là

  • A. $\frac{5}{6}$cm
  • B. $\frac{5}{24}$ cm
  • C. $\frac{4}{3}$ cm
  • D. $\frac{8}{3}$ cm

Câu 20: Cho số tự nhiên A có 5 chữ số, biết rằng số liền sau của số A là số có 6 chữ số. Tìm số lẻ liền trước của số A?

  • A. 99 995
  • B. 100 001
  • C. 99 999
  • D. 99 997

Câu 21: Buổi sáng ngày thứ 7 trên đường phố Hà Nội người ta tính được có 700 xe ô tô, 850 chiếc xe máy, và 150 chiếc xe đạp đang di chuyển. Đến ngày thứ hai người ta thấy số xe ô tô gấp đôi ngày thứ bảy, số xe máy bằng tổng số xe máy và xe đạp ngày thứ bảy, số xe đạp vẫn như vậy. Hỏi dãy số liệu của ngày thứ hai về phương tiện di chuyển là?

  • A. 1400; 1000; 300.
  • B. 1400; 1700; 150.
  • C. 1400; 1000; 150.
  • D. 1400; 1500; 150.

Câu 22: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1000 có tất cả bao nhiêu chữ số?

  • A. 2893
  • B. 2983
  • C. 2398
  • D. 2389

Câu 23: Một hình vuông có diện tích bằng một hình chữ nhật. Đáp án nào đúng về độ dài cạnh của hình vuông và hình chữ nhật?

  • A. Cạnh hình vuông: 6cm; Cạnh hình chữ nhật: 1cm và 6cm
  • B. Cạnh hình vuông: 2cm; Cạnh hình chữ nhật: 2cm và 2cm
  • C. Cạnh hình vuông: 2cm; Cạnh hình chữ nhật: 1cm và 4cm
  • D. Cạnh hình vuông: 10cm; Cạnh hình chữ nhật: 2cm và 5cm

Câu 24: Một phân xưởng lắp xe đạp, sáu tháng đầu lắp được 36 900 xe đạp, sáu tháng cuối năm lắp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6 900 xe đạp. Hỏi cả năm phân xưởng lắp được bao nhiêu xe đạp?

  • A. 43800 xe đạp.
  • B. 80700 xe đạp
  • C. 70700 xe đạp
  • D. 50700 xe đạp

Câu 25: Vườn rau nhà Hà có $\frac{3}{5}$ diện tích trồng rau cải, $\frac{2}{7}$ tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng rau cải và diện tích trồng rau su hào bằng bao nhiêu phần diện tích vườn?

  • A. $\frac{17}{5}$
  • B. $\frac{12}{35}$
  • C. $\frac{34}{35}$
  • D. $\frac{31}{35}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác