Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 64 Luyện tập chung

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 64. Luyện tập chung - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là ..., mẫu số là ...

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là

  • A. Số chia; số bị chia.
  • B. Số bị chia; số chia.
  • C. Số chia; thương.
  • D. Số bị chia; thương.

Câu 2: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là ..., mẫu số bằng 1.

Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm là

  • A. số bất kì.
  • B. số tự nhiên đó.
  • C. số khác 0.
  • D. số khác 1.

Câu 3: Phân số nào dưới đây có tử só là 24 và mẫu số là 55?

  • A. $\frac{55}{24}$
  • B. $\frac{24}{55}$
  • C. $\frac{42}{55}$
  • D. 24 

Câu 4: Phân số “Chín phần chín mươi mốt” được viết là

  • A. $\frac{91}{9}$
  • B. $\frac{1}{9}$
  • C. $\frac{91}{0}$
  • D. $\frac{9}{91}$

Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm $\frac{3}{2}.... 1$

  • A. <
  • B. >
  • C. =
  • D. Không đủ dữ kiện để chọn dấu

Câu 6: Phân số “Chín phần chín mươi mốt” được viết là

  • A. $\frac{91}{9}$
  • B. $\frac{1}{9}$
  • C. $\frac{91}{0}$
  • D. $\frac{9}{91}$

Câu 7: Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có hai chữ số được đọc là

  • A. Mười một phần chín mươi chín
  • B. Hai mươi hai phần chín mươi tám
  • C. Mười một phần chín mươi tám
  • D. Hai mươi hai phần chín mươi chín

Câu 8: Chia mảnh vải 13m cho 8 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần mét vải?

  • A. 8
  • B. 13
  • C. $\frac{13}{8}$
  • D. $\frac{8}{13}$

Câu 9: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số $\frac{3}{5}$

  • A. $\frac{6}{15}$
  • B. $\frac{20}{15}$
  • C. $\frac{15}{25}$
  • D. $\frac{18}{36}$

Câu 10: Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm (từ trái qua phải) lần lượt là

“Rút gọn phân số là tìm phân số mới ..... phân số ban đầu nhưng có tử số và mẫu số ....."

  • A. lớn hơn; lớn hơn
  • B. bé hon; bé hon
  • C. bằng; lớn hơn
  • D. bằng; bé hơn

Câu 11: Rút gọn phân số sau $\frac{126}{378}$

  • A. $\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{2}{6}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 12: Quy đồng mẫu số hai phân số sau $\frac{4}{5}$ và $\frac{7}{3}$

  • A. $\frac{4}{8}$ và $\frac{7}{8}$
  • B. $\frac{12}{15}$ và $\frac{35}{15}$
  • C. $\frac{4}{15}$ và $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{12}{5}$ và $\frac{35}{3}$

Câu 13: Đức bơi được $\frac{1}{2}$ quãng đường, Bình bơi được $\frac{3}{6}$ quãng đường. Hỏi ai bơi được quãng đường nhiều hơn?

  • A. Đức
  • B. Bình
  • C. Hai bạn bơi bằng nhau
  • D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Câu 14: Có bao nhiêu số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{7}{...}>\frac{7}{3}<\frac{7}{4}$

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 15: Hà chạy được $\frac{1}{4}$ km, Minh chạy được $\frac{2}{8}$ km, Nhi chạy được $\frac{3}{12}$ km. Hỏi ai chạy được nhiều nhất?

  • A. Hà 
  • B. Minh
  • C. Nhi
  • D. Cả ba bạn chạy như nhau

Câu 16: Hai phân số lần lượt bằng $\frac{3}{5}$ và $\frac{2}{3}$ và có mẫu số chung bằng 45 là $\frac{...}{45};\frac{...}{45}$

Hai số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là

  • A. 30; 27
  • B. 27; 30
  • C. 24; 28
  • D. 28; 24

Câu 17: Lan có 72 quyển truyện tranh, Lan đã đọc 16 quyển truyện tranh. Hỏi Lan đã đọc được bao nhiêu phần số truyện tranh mà Lan có (viết dưới dạng phân số tối giản)?

  • A. $\frac{9}{2}$
  • B. $\frac{2}{9}$
  • C. $\frac{16}{72}$
  • D. $\frac{72}{16}$

Câu 18: Gấu mẹ chia bánh cho các con. Gấu nâu được $\frac{2}{21}$ cái bánh, gấu đen được $\frac{5}{29}$ cái bánh, gấu xám được $\frac{8}{84}$ cái bánh, gấu trắng được $\frac{10}{29}$ cái bánh. Hỏi hai con gấu nào được gấu mẹ chia cho số phần bánh bằng nhau?

  • A. gấu đen và gấu trắng
  • B. gấu xám và gấu trắng
  • C. gấu nâu và gấu xám
  • D. gấu đen và gấu nâu

Câu 19: Một người nuôi 60 con bò. Ngày thứ nhất người đó bán được 20 con bò. Ngày thứ hai bán được $\frac{1}{8}$ số bò còn lại. Phép tính nào dưới đây không được sử dụng trong bài để tính số bỏ còn lại sau hai ngày bán?

  • A. 40:8=5
  • B. 60-20=40
  • C. 60:8=$\frac{60}{8}$
  • D. 40-5=35

Câu 20: Một thùng có 44 mật ong, lấy ra $\frac{1}{4}$ số lít một ong đó. Số mật ong còn lại trong thùng gấp lên 5 lần rồi cộng thêm 135$l$ mật ong nữa thì được bao nhiêu lít mật ong?

  • A. 350$l$
  • B. 330$l$
  • C. 300$l$
  • D. 333$l$

Câu 21: Hà ăn $\frac{3}{9}$ cái bánh, Vinh ăn $\frac{2}{3}$ cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

  • A. Vinh
  • B. Hà
  • C. Hai bạn ăn bằng nhau
  • D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Câu 22: Có bao nhiêu phân số mà có tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số và có hiệu của tử số và mẫu số bằng 5 (tử số lớn hơn mẫu số, mẫu số khác 0)?

  • A. 1 phân số.
  • B. 2 phân số.
  • C. 3 phân số.
  • D. 4 phân số.

Câu 23: Bài tập có 48 câu hỏi. Bạn Hải Lâm đã trả lời được 14 câu. Hỏi bạn Hải Lâm đã trả lời đúng bao nhiêu phần số câu hỏi của bài tập (dưới dạng phân số tối giản)?

  • A. $\frac{24}{7}$
  • B. $\frac{14}{48}$
  • C. $\frac{7}{28}$
  • D. $\frac{7}{24}$

Câu 24: Giá trị của biểu thức $A=\frac{9009×127×448×241×2×2}{241×488×33×127×9009}$ là:

  • A. $\frac{4}{33}$
  • B. $\frac{33}{4}$
  • C. $\frac{2}{33}$
  • D. $\frac{33}{2}$

Câu 25: Cho phân số thứ nhất là $\frac{a}{12}$ phân số thứ hai là $\frac{b}{15}$ phân số thứ ba là $\frac{c}{d}$ (d khác 0). Biết phân số thứ 3 có mẫu số là số bé nhất chia hết cho cả 12 và 15. Sau khi quy đồng mẫu số các phân số trên (với mẫu số chung nhỏ nhất) thì tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ 2 là 9 đơn vị, tử số của phân số thứ hai lớn hơn tử số của phân số thứ 3 là 9 đơn vị và khi lấy tử số của 2 phân số đầu tiên cộng lại ta được 41. Tìm a, b, c, d

  • A. a=4; b=5; c=7; d=60
  • B. a=5; b=4; c=7; d=60
  • C. a=5; b=4; c=60; d=7
  • D. a=4; b=5; c=60; d=7

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác