Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều Bài 63 Luyện tập

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 63. Luyện tập - Sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số $\frac{3}{5}$

  • A. $\frac{6}{15}$
  • B. $\frac{20}{15}$
  • C. $\frac{15}{25}$
  • D. $\frac{18}{36}$

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: $\frac{3}{4}=\frac{...}{12}$

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 10
  • D. 11

Câu 3: Hãy chọn đáp án đúng nhất:

  • A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho
  • B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số bằng phân số đã cho
  • C. Cả A và B đều đúng
  • D. Cả A và B đều sai

Câu 4: Đáp án thích hợp cần chọn vào chỗ chấm là

“Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số .... phân số đã cho”

  • A. lớn hơn
  • B. giảm 2 lần
  • C. bằng
  • D. nhỏ hơn

Câu 5: Phân số có giá trị bằng phân số $\frac{2}{3}$ là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{4}{6}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{4}{9}$

Câu 6: Nhân cả tử và mẫu phân số $\frac{2}{3}$ với 2 được phân số

  • A. $\frac{8}{9}$
  • B. $\frac{3}{2}$
  • C. $\frac{4}{6}$
  • D. $\frac{4}{9}$

Câu 7:  Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: $\frac{8}{2}=\frac{8×6}{2×6}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{12}{48}$
  • B. $\frac{48}{12}$
  • C. 48
  • D. 12

Câu 8: Nhân cả tử và mẫu phân số $\frac{2}{3}$ với 2 được phân số

  • A. $\frac{8}{9}$
  • B. $\frac{3}{2}$
  • C. $\frac{4}{6}$
  • D. $\frac{4}{9}$

Câu 9: Chia cả tử và mẫu của phân số $\frac{10}{40}$ cho 5 được phân số là:

  • A. $\frac{5}{35}$
  • B. $\frac{2}{5}$
  • C. $\frac{2}{8}$
  • D. $\frac{15}{45}$

Câu 10: Nhân cả tử và mẫu phân số $\frac{7}{11}$ với 6 được phân số

  • A. $\frac{42}{66}$
  • B. $\frac{14}{22}$
  • C. $\frac{7}{66}$
  • D. $\frac{42}{11}$

Câu 11: Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: $\frac{4}{3}=\frac{4×7}{3×7}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{28}{21}$
  • B. $\frac{16}{39}$
  • C. $\frac{16}{9}$
  • D. $\frac{6}{29}$

Câu 12: Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: $\frac{45}{30}=\frac{45:5}{30:5}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{9}{6}$
  • B. $\frac{6}{9}$
  • C. 9
  • D. 6

Câu 13: Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: $\frac{8}{2}=\frac{8×6}{2×6}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{12}{48}$
  • B. $\frac{48}{12}$
  • C. 48
  • D. 12

Câu 14: Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là: $\frac{13}{6}=\frac{13×2}{6×2}=\frac{...}{...}$

  • A. $\frac{12}{26}$
  • B. 26
  • C. $\frac{26}{12}$
  • D. 12

Câu 15: Đáp án thích hợp cần chọn vào chỗ chấm là

“Nếu nhân (chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương ....."

  • A. thay đổi
  • B. không thay đổi
  • C. lớn hơn thương ban đầu
  • D. nhỏ hơn thương ban đầu

Câu 16: Quy đồng mẫu hai phân số $\frac{7}{10}$ và $\frac{19}{30}$ được các phân số

  • A. $\frac{1}{9}$ và $\frac{7}{9}$
  • B. $\frac{1}{30}$ và $\frac{19}{30}$
  • C. $\frac{21}{30}$ và $\frac{19}{30}$
  • D. $\frac{29}{30}$ và $\frac{19}{30}$

Câu 17: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn $\frac{8}{9};\frac{1}{9};\frac{7}{9};\frac{4}{9}$

  • A. $\frac{1}{9};\frac{7}{9};\frac{4}{9};\frac{8}{9}$
  • B. $\frac{8}{9};\frac{1}{9};\frac{7}{9};\frac{4}{9}$
  • C. $\frac{1}{9};\frac{4}{9};\frac{9}{13};\frac{2}{13}$
  • D. $\frac{8}{9};\frac{7}{9};\frac{4}{9};\frac{1}{9}$

Câu 18: Chọn số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{16}{3}<\frac{19}{3}<\frac{...}{3}$

  • A. 20
  • B. 17
  • C. 15
  • D. 18

Câu 19: Phân số nào sau đây nhỏ hơn phân số $\frac{9}{4}$

  • A. $\frac{10}{4}$
  • B. $\frac{8}{4}$
  • C. $\frac{20}{4}$
  • D. $\frac{12}{4}$

Câu 20: Hai phân số có mẫu của phân số thứ nhất là $\frac{a}{12}$, mẫu của phân số thứ hai là $\frac{b}{15}$. Sau khi quy đồng mẫu số (mẫu chung là số bé nhất chia hết cho 12 và 15) thì tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai là 9 đơn vị. Tổng của hai tử số là 41. Tìm hai phân số ban đầu.

  • A. $\frac{4}{12};\frac{5}{15}$
  • B. $\frac{3}{12};\frac{6}{15}$
  • C. $\frac{5}{12};\frac{4}{15}$
  • D. $\frac{7}{12};\frac{2}{15}$

Câu 21: Rút gọn rồi quy đồng các phân số $\frac{25×17-25×9}{8×10+8×10};\frac{48×15-48×12}{270×3+30×3}$ ta thu được phân số cùng mẫu số là: 

  • A. $\frac{63}{84};\frac{64}{84}$
  • B. $\frac{21}{84};\frac{16}{84}$
  • C. $\frac{125}{200};\frac{64}{200}$
  • D. $\frac{125}{100};\frac{16}{200}$

Câu 22: Minh có một số viên bi. Minh cho Hà $\frac{1}{5}$ số bi, Minh cho Ngân $\frac{3}{5}$ số bi. Hỏi Minh cho ai ít hơn.

  • A. Hà
  • B. Ngân
  • C. Minh cho hai bạn là như nhau
  • D. Không so sánh được

Câu 23: Mẹ đi chợ mua bánh. Mẹ chia cho Chi $\frac{1}{3}$ số bánh, mẹ chia cho Liên $\frac{3}{9}$ số bánh, mẹ chia cho Ngọc $\frac{6}{18}$ số bánh. Hỏi mẹ chia bánh cho ái nhiều nhất?

  • A. Chi
  • B. Liên
  • C. Ngọc
  • D. Mẹ chia cho các bạn bằng nhau

Câu 24: Khi so sánh hai phân số $\frac{67}{75}$ và $\frac{58}{81}$ ta có thể chọn phân số trung gian là 

  • A. 1
  • B. $\frac{67}{81}$
  • C.$\frac{58}{75}$
  • D. Cả B và C đều đúng

Câu 25: Hai bạn Thành, Tú đọc sách ở thư viện. Thành đọc sách trong $\frac{3}{4}$ giờ, Tú đọc sách trong $\frac{4}{3}$giờ. Hỏi bạn nào đọc sách lâu hơn?

  • A. Thành
  • B. Tú
  • C. Hai bạn đọc sách thời gian như nhau
  • D. Không đủ dữ kiện để so sánh

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác